sette peccati capitali trong Tiếng Ý nghĩa là gì?
Nghĩa của từ sette peccati capitali trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sette peccati capitali trong Tiếng Ý.
Từ sette peccati capitali trong Tiếng Ý có nghĩa là Bảy mối tội đầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ sette peccati capitali
Bảy mối tội đầu(seven deadly sins) |
Xem thêm ví dụ
Ci sono sette peccati capitali: Có đến 7 tội lỗi chết người, Đội trưởng à. |
Sono quattro su sette peccati capitali in meno di due minuti. Chưa đầy 2 phút đã phạm phải4 trong 7 trọng tội. |
L'unica cosa negativa dei sette peccati capitali e'che non ce ne siano di piu'. Thứ duy nhất không đúng là bảy tội tỗi chết người là không có nhiều hơn bảy tội lỗi. |
Ho riassunto per voi i sette peccati capitali dell'eloquio. Ở đây tôi đã tập hợp bảy lỗi chết người trong giao tiếp. |
Perciò eccoli qui, i sette peccati capitali dell'eloquio. Đấy là bảy lỗi chết người trong nói năng. |
Questo è uno dei sette peccati capitali: Một trong những 7 tội lỗi chết người |
6 Per esempio, nel corso di uno spettacolo televisivo è stato chiesto ad alcuni giovani di esprimersi sui cosiddetti sette peccati capitali. 6 Thí dụ, trong khuôn khổ một chương trình thảo luận truyền hình, những người trẻ đã được mời phát biểu quan điểm của họ về cái gọi là bảy tội ác ôn. |
Egli sembra personificare l'avidità, uno dei sette peccati capitali, per il suo intenso desiderio di potere, ed essa è anche ciò che lo ha portato alla corruzione. Lucifer được gắn với sự kiêu ngạo, một trong "7 Đại Tội", bởi chính sự ngạo mạn của bản thân khiến hắn rơi khỏi ân sủng của Chúa Trời. |
FINO a non molto tempo fa chi andava in chiesa era abituato a sentire dal pulpito tonanti prediche contro i cosiddetti sette peccati capitali: superbia, invidia, ira, accidia, avarizia, gola e lussuria. Cách đây không lâu, những người đi lễ thường nghe giảng một cách hùng hồn về cái được gọi là “bảy mối tội đầu”, gồm dâm dục, mê ăn uống, tham lam, làm biếng, giận dữ, ghen ghét và kiêu ngạo. |
Il conduttore stesso della trasmissione ha fatto questo breve commento: ‘I sette peccati capitali non sono azioni empie, bensì impulsi universali degli esseri umani che possono essere sia fastidiosi che molto piacevoli’. Ngay cả người điều khiển chương trình cũng đưa ra lời bình luận vắn tắt này: “Bảy tội ác ôn không có ác độc chút nào cả, trái lại, đó là sức cưỡng bách con người trên hoàn vũ có thể gây ra phiền toái và thú vị cao độ”. |
La lussuria è una parola disgustosa e di certo un argomento ripugnante da trattare, ma c’è una buona ragione perché in alcune tradizioni è nota come il più mortale dei sette peccati capitali.2 Lòng ham muốn là một từ nhơ bẩn và chắc chắn là một đề tài nhơ bẩn đối với tôi để đề cập đến, nhưng đó là lý do chính đáng tại sao trong một số truyền thống, điều này được gọi là dễ gây chết người nhất trong số bảy tội lỗi gây chết người.2 |
Tradizionalmente, i sette peccati o vizi capitali sono superbia, avarizia, lussuria, ira, invidia, gola e accidia. Theo lời truyền khẩu, bảy tội ác ôn gồm: kiêu căng, tham lam, thèm khát, ghen tị, háu ăn, giận dữ và lười biếng. |
Cùng học Tiếng Ý
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sette peccati capitali trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.
Các từ liên quan tới sette peccati capitali
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ý
Bạn có biết về Tiếng Ý
Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.