支払う trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 支払う trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 支払う trong Tiếng Nhật.
Từ 支払う trong Tiếng Nhật có các nghĩa là trả, chi, chi trả. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 支払う
trảverb 1日の終わりに,主人は管理の者に,働き人たちを呼んで賃金を支払うよう命じます。 Đến cuối ngày, người chủ gọi người giữ việc trả công cho thợ. |
chiverb noun |
chi trảverb (〈[支]+払う〉) 予防接種した後に何か健康に問題があった場合、政府が治療費を支払います。 Trường hợp sau khi tiêm chủng mà có vấn đề gì về sức khỏe thì chính phủ sẽ chi trả chi phí điều trị. |
Xem thêm ví dụ
また、関連するすべてのアカウントも永久に停止されます。 新たに作成しようとしたアカウントも停止され、支払ったデベロッパー登録料は払い戻されません。 Hơn nữa, bất kỳ tài khoản nào có liên quan cũng sẽ bị đình chỉ vĩnh viễn và mọi tài khoản mới mà bạn cố gắng mở cũng sẽ bị chấm dứt mà không được hoàn lại phí đăng ký dành cho nhà phát triển. |
5 王家の宝物庫にはその貢ぎを支払うに足る金銀がないので,ヒゼキヤは神殿から可能な限りの貴金属を回収します。 5 Vì không đủ số lượng vàng và bạc trong kho nhà vua để triều cống, Ê-xê-chia phải dùng đến những quý kim thuộc đền thờ. |
私たちは投資家を見つけ 投資家は事業活動の 費用を支払います もしそれが成功すれば 良い結果が得られますし 再犯率が減ることで 政府は支出が抑えられ その節約できた分で 成果について 対価を支払います Vì vậy, chúng tôi đi tìm một vài nhà đầu tư và họ chi trả cho một gói dịch vụ và nếu những dịch vụ đó thành công kết quả kinh doanh sẽ khả quan hơn và với việc giảm tỷ lệ tái phạm tội chính phủ sẽ tiết kiệm được tiền và với khoản tiết kiệm đó họ có thể thanh toán cho các khoản đầu tư |
1932年 フランス銀行は 合衆国に対し 保有株の対価をドルから 金に換算して支払うことを要求しました Năm 1932, ngân hàng Pháp yêu cầu Hoa Kỳ chuyển đổi tài sản của họ từ đô la thành vàng. |
保険会社は,加入者が支払う保険料で損害賠償を行ないます。 Các công ty bảo hiểm dùng số tiền người mua bảo hiểm đóng để chi trả cho các vấn đề. |
保険金詐欺が横行しているためにより高い保険料を払わされたり,万引きや従業員の盗みを埋め合わせるためにより高い代金を支払ったりするのをうれしく思いますか。 Bạn có sung sướng gì khi phải trả tiền bảo-hiểm hơn vì những người bảo hiểm khác gian lận, vì ở siêu-thị người ta ăn cắp đồ và vì nhân-viên siêu-thị cũng ăn cắp mà ta phải mua hàng mắc hơn không? |
一方、収益の確定額は、有効性が確認されたクリックやインプレッションに支払われる収益の全額から、広告費用を不正な方法で支払った広告主から得た収益を減額した額になります。 Mặt khác, thu nhập cuối cùng bao gồm tất cả doanh thu bạn sẽ được thanh toán cho các nhấp chuột và hiển thị được xác thực trừ đi doanh thu từ các nhà quảng cáo không thanh toán đúng hạn cho Google và có quảng cáo được phân phát trên nội dung của bạn. |
毎年、無理をして配当を支払った。 Do vậy, thần xin không nhận tiền lương hàng năm. |
名称は「Pay Through Mobile(モバイルを通じて支払う)」の略語。 Tên gọi của nó là từ viết tắt của "Pay Through Mobile" (thanh toán qua điện thoại di động). |
収益は月に 1 回、ご利用の銀行口座への電信送金によって支払われます。 Doanh thu sẽ được thanh toán vào tài khoản ngân hàng của bạn mỗi tháng một lần thông qua chuyển khoản ngân hàng. |
罪や肉体の弱さがあるために,わたしたちは自ら代価を支払って自由になることはできません(アルマ34:10-12参照)。 Bởi vì tội lỗi của chúng ta và sự yếu đuối của thể xác hữu diệt của chúng ta, nên chúng ta không thể tự cứu chuộc lấy (xin xem An Ma 34:10–12). |
申命記 26:13‐15)故意に支払わなかった物は,神から盗んだ物と見なされました。 ―マラキ 3:7‐9。 Bất cứ vật gì cầm giữ lại bất hợp pháp thì bị coi như đồ vật đánh cắp nơi Đức Chúa Trời (Ma-la-chi 3:7-9). |
そして皆が いくらなら支払うか 調査しました Và chúng tôi đánh giá việc họ sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho hình xếp đó. |
最終的に支払われる金額は、さまざまな要因によって変化します。 Nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến số tiền được thanh toán cuối cùng cho bạn. |
Ad Exchange の収益は支払われますか? Tôi có tiếp tục được thanh toán cho doanh thu Ad Exchange của mình không? |
マタイ 20:28)贖いとは,だれかを,あるいは何かを買い戻したり解放したりするために支払われる代価です。「 (Ma-thi-ơ 20:28) Giá chuộc là cái giá phải trả để mua lại, hoặc mang lại, sự giải thoát cho một người nào hay một vật gì. |
銀行口座の確認が完了する前に、書籍が販売された場合は、アカウントに未払い金が計上され、お支払いが受け取れるようになった時点で支払われます。 Nếu bạn bán bất kỳ sách nào trước khi xác minh tài khoản ngân hàng của mình, thì tài khoản của bạn sẽ tích lũy số tiền mà bạn được hưởng cho tới khi bạn nhận được khoản thanh toán. |
ブラジルの法律では、ブラジルレアルがブラジル以外で支払われることが認められていません。 Luật pháp Braxin không cho phép thanh toán bằng đồng Real của Braxin bên ngoài Braxin. |
これは先ほど簡単に説明した「無賃渡航移住者」と同じ語源から成る言葉ですが,贖うという言葉には,債務や負債を支払うという意味があります。 Như đã được nêu ra trong câu chuyện ngắn của tôi về người nhập cư “trả nợ,” từ chuộc lại có nghĩa là trả hết một nghĩa vụ hay một khoản nợ. |
キャンペーンの中断によりクリック獲得の機会を逃したり、予算を引き上げて費用が支払いきれなくなったりすることのないように、1 日の予算が適切な額であることを事前に確認しておきましょう。 Thay vì ngừng chạy chiến dịch (và bỏ lỡ các lần nhấp) hoặc mở rộng ngân sách (có thể sẽ chi tiêu nhiều hơn khả năng của bạn), hãy đảm bảo trước là ngân sách hàng ngày của bạn phù hợp. |
イエスは神への完ぺきな従順を示してご自分の完全な命を犠牲にする,つまり放棄することにより,アダムの罪に対する代価を支払われました。 Bằng cách hy sinh mạng sống hoàn toàn và trọn vẹn vâng lời Đức Chúa Trời, Chúa Giê-su trả giá chuộc cho tội lỗi của A-đam. |
提供されるサービスに関する料金はサービス受領者に支払い義務があるため、理事会指令 2006/112/EC の条項 196 に基づき、VAT はサービス受領者の Google Ireland が支払います。 Dịch vụ được cung cấp phải chịu cơ chế hoàn phí và do đó, VAT được tính cho người nhận, Google Ireland, theo Điều 196 của Chỉ thị Hội đồng 2006/112/EC. |
その点と一致して,パウロがローマ 13章7節で用いている「税」および「貢ぎ」に相当するギリシャ語は,国家に支払われる金銭であることをはっきり示しています。 Phù hợp với điều này, chữ Hy-lạp để chỉ “thuế” và sự “đóng góp” mà Phao-lô dùng nơi Rô-ma 13:7 ngụ ý nói rõ đến tiền nộp cho Nhà nước. |
アブラハムが妻の埋葬地のために支払ったのは400シェケルでしたし,奴隷1人はわずか30シェケルで売られました。( Áp-ra-ham trả 400 siếc-lơ để mua đất chôn vợ ông, và giá tiền bán một người nô lệ chỉ có 30 siếc-lơ. |
その人が命を失わないようにするために支払われるものです。 Đó là một cái gì phải trả để người đó khỏi mất mạng sống. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 支払う trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.