義務 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 義務 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 義務 trong Tiếng Nhật.
Từ 義務 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là nhiệm vụ, 義務, Nghĩa vụ, nghĩa vụ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 義務
nhiệm vụnoun あなた は すべて の 義務 から 解放 し て い ま す 。 Mọi người giờ đều được miễn nhiệm vụ. |
義務noun |
Nghĩa vụnoun 法律に従うのは我々の義務だ。 Chúng ta có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật. |
nghĩa vụnoun ([義務]) 法律に従うのは我々の義務だ。 Chúng ta có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật. |
Xem thêm ví dụ
4 これは,単に義務感から互いを愛する,ということではありません。 4 Điều này không có nghĩa là chúng ta yêu thương nhau chỉ vì bổn phận. |
エゼキエル 9:4)さらに,仲間の信者を一人もつまずかせないために聖なる清い状態を保つということは,避けられない義務です。 使徒パウロが,フィリピのクリスチャンに思い起こさせた通りです。『 わたしはこう祈り続けています。 Thêm vào đó, chúng ta nhất quyết phải tiếp tục giữ vững sự thánh-thiện và thanh-sạch để không làm vấp phạm những người có cùng đức-tin với chúng ta. |
そこで彼らはホワイトハウス調査特別委員会を作り、 3年間を費やし、グローバル・サプライチェーンの中で 誰がどの位の義務を負うのかについて 議論しました。 Vì vậy họ thành lập một lực lượng đặc nhiệm Nhà Trắng, và họ dành khoảng ba năm để tranh luận về trách nhiệm của các bên trong chuỗi cung ứng toàn cầu. |
断食は義務ではありません。 しかし,間違ったことでもありません。 Kiêng ăn không phải là điều bắt buộc, cũng không phải là điều sai trái. |
自己中心的で 孤立し 疎外された人 参政義務を怠り 顧みることもない人のことです Một người là tự cho mình là trung tâm, tự tạo khoảng cách, tự xa lánh mọi thứ một người thậm chí không tham gia bất kỳ hoạt động xã hội nào. |
神のご意志を行ないたいとは思っていても,バプテスマによって義務が生じることを心配しておられるのかもしれません。 Có thể bạn muốn làm theo ý định của Đức Chúa Trời, nhưng có thể bạn còn e ngại là khi làm báp têm bạn sẽ bị ép buộc phải làm điều đó. |
という問いに,いつでも答えることができなければなりません。 それは話し手の義務です。 Vậy bạn là diễn giả thì có trách nhiệm phải trả lời cho câu hỏi: “Tại sao?” |
その在任中に兵役義務が18か月から15か月に短縮され、またハンブルクとミュンヘンに連邦国防大学が設立された。 Trong thời gian làm việc của ông ta nghĩa vụ quân sự được giảm từ 18 xuống còn 15 tháng, cũng như quyết định việc thành lập đại học Quân đội ở Hamburg và München. |
わたしが友として行動するのは,義務感からではありません。 あなたが本当に大切だからです」。 Qua hành động của mình, như thể họ nói: “Tôi là bạn của anh chị, không phải vì bổn phận nhưng vì anh chị quan trọng với tôi”. |
患者の権利と義務に関する法律や慣行は,土地によって異なります。 Luật pháp và việc thi hành luật pháp liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của bệnh nhân mỗi nơi mỗi khác. |
□ イスラエル人がエホバを恐れる義務を負っていたのはなぜですか □ Tại sao dân Y-sơ-ra-ên có bổn phận phải kính sợ Đức Giê-hô-va? |
これは,年齢に関係なく,専任宣教師として奉仕するために準備をしている人にも,キリストの福音を分かち合うことが義務であるわたしたち全員にも,当てはまります。 Điều này áp dụng cho tất cả chúng ta, bất kể tuổi tác, và không phải chỉ cho những người đang chuẩn bị để phục vụ truyền giáo toàn thời gian không thôi, mà mỗi người chúng ta đều có lệnh truyền phải chia sẻ phúc âm của Đấng Ky Tô. |
自らを聖めて,天の御父のすべての子供たちに福音を携えて行くという戒めに伴う,個人の義務を果たすという方法です。 Chúng ta tự thánh hóa mình và làm tròn bổn phận cá nhân của chúng ta đối với lệnh truyền phải mang phúc âm đến cho tất cả các con cái của Cha Thiên Thượng. |
神権の義務,霊的な強さ,主の標準について定員会で話し合い,定員会の一致を図ることができます。 Việc cùng hội ý với nhau trong nhóm túc số về các bổn phận của chức tư tế, sức mạnh thuộc linh và các tiêu chuẩn của Chúa sẽ xây đắp tình đoàn kết trong nhóm túc số. |
クリスチャンは,陪審義務のために出頭を求められたらどうすべきですか。 Tín đồ đấng Christ nên làm gì khi phải thi hành nhiệm vụ hội thẩm? |
私たちは 子どもたち 孫たち そして私たちが出会うことのない 未来の世代のため それを保ち 受け渡す義務があります Chúng ta có trách nhiệm với con cái của chúng ta, cháu chắt và những thế hệ sau mà chúng ta sẽ không bao giờ gặp là phải đảm bảo an toàn và truyền lại cho chúng kho báu này. |
互いに養い合う義務 Bổn phận của chúng ta để nuôi dưỡng lẫn nhau |
ペテロ第二 3:13)これを実現させるという神の約束に絶対の信頼を置いてはいますが,公正に即した生き方をするのも,自分たちの義務であることを理解しています。 Dù hoàn toàn tin lời hứa của Đức Chúa Trời là mang lại công lý, họ nhận thức rằng chính mình cũng có bổn phận sống phù hợp với công lý. |
2010年にアメリカと欧州連合が新しい規制を導入したため、ヘッジファンド・マネージャーの報告義務が大きく拡大され、透明性が高められる結果となった。 Các quy định mới được giới thiệu tại Mỹ và Liên minh châu Âu vào năm 2010 đòi hỏi các nhà quản lý quỹ phòng hộ báo cáo thêm thông tin, dẫn đến sự minh bạch hơn. |
義務を学び,正しく決断し,その決断に従って行動し,御父の御心を受け入れて,力強く進もうではありませんか。 Chúng ta hãy tiến bước bằng cách học hỏi bổn phận của mình, đưa ra những quyết định đúng, làm theo những quyết định đó và chấp nhận ý muốn của Đức Chúa Cha. |
両親には,愛と義をもって子供たちを育て,物質的にも霊的にも必要なものを与え,また互いに愛し合い仕え合い,神の戒めを守り,どこにいても法律を守る市民となるように教えるという神聖な義務があります。 Cha mẹ có bổn phận thiêng liêng là nuôi nấng con cái mình trong tình thương và sự ngay chính, cung cấp những nhu cầu vật chất và thuộc linh cho chúng, dạy dỗ chúng biết yêu thương và phục vụ lẫn nhau, tuân giữ các giáo lệnh của Thượng Đế và là những công dân biết tuân theo các luật pháp ở bất cứ nơi nào chúng sinh sống. |
わたしの義務は何でしょうか。 Bổn phận của tôi là gì? |
ビショップの皆さん,皆さんはアロン神権を持つ若い男性を管理し,彼らとともに評議会の席に着き,彼らに神権の義務を教えるという神権の鍵を持っています。 Thưa các vị giám trợ, các anh em có các chìa khóa của chức tư tế để chủ tọa các thiếu niên của Chức Tư Tế A Rôn, để ngồi họp với các em và giảng dạy cho các em về các bổn phận chức tư tế của các em. |
* 義務を学び,計画を立てるときに,彼らに助けを求めます。 * Yêu cầu được họ giúp đỡ khi em học hỏi về các bổn phận và lập các kế hoạch của mình. |
「皆さんがまず関心を払うべきこと,皆さんの最も大切な,また唯一の義務は,この末日に啓示されたままに,主イエス・キリストの福音を教えることです。 “Mối quan tâm chính của các anh chị em, bổn phận thiết yếu và duy nhất của các anh chị em, là giảng dạy phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô như đã được mặc khải trong những ngày sau này. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 義務 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.