わる trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ わる trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ わる trong Tiếng Nhật.

Từ わる trong Tiếng Nhật có nghĩa là chẻ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ わる

chẻ

verb

Xem thêm ví dụ

15 この 法 ほう 律 りつ 家 か たち は、 民 たみ の あらゆる 策 さく 略 りゃく と 悪 わる 知 ぢ 恵 え に 通 つう じて いた。 そして、それ に よって 彼 かれ ら は その 職業 しょくぎょう を 巧 たく み に こなして いた。
15 Bấy giờ những luật gia này đều am hiểu tất cả nghệ thuật và xảo kế của dân chúng; và điều này là để giúp họ trở nên thông thạo trong nghề nghiệp của mình.
17 この 使 し 命 めい に 携 たずさ わる 者 もの は、 昔 むかし と 同 おな じ よう に、イスラエル の 1 判 はん 士 し と なる よう に 任 にん 命 めい されて、 神 かみ の 2 子 こ ら に 神 かみ の 譲 ゆず り の 地 ち を 分 わ け、
17 Và kẻ nào giữ nhiệm vụ này thì được chỉ định làm aphán quan ở Y Sơ Ra Ên, giống như nó đã có ở ngày xưa, để phân chia đất di sản của Thượng Đế cho bcon cháu của Ngài;
26 そして その 一 年間 ねんかん に、 何 なん 千 ぜん 何 なん 万 まん と いう 人々 ひとびと が 永遠 えいえん の 世 よ に 送 おく られた。 彼 かれ ら は そこ で、 自 じ 分 ぶん の 行 おこな い が 善 よ い か、それとも 悪 わる い か、その 行 おこな い に 応 おう じて 1 報 むく い を 刈 か り 取 と り、 自 じ 分 ぶん が 従 したが おう と した 霊 れい が 善 よ い 霊 れい で あった か 悪 わる い 霊 れい で あった か、その 霊 れい に 応 おう じて 永遠 えいえん の 幸 こう 福 ふく あるいは 永遠 えいえん の 不 ふ 幸 こう を 刈 か り 取 と る の で ある。
26 Và chỉ trong một năm trời mà có tới hằng ngàn, hằng chục ngàn sinh linh bị đưa qua thế giới vĩnh cửu, ngõ hầu họ gặt hái anhững phần thưởng tùy theo những việc làm của mình, dù việc làm đó tốt hoặc xấu, để gặt hái được hạnh phúc vĩnh cửu hay sự bất hạnh đời đời tùy theo thần linh thiện hay ác mà họ tuân theo.
まことに、おお、 主 しゅ よ、あなた の 僕 しもべ が あなた の 御 み 前 まえ に あって 弱 よわ い から と いう こと で、あなた の 僕 しもべ を お 怒 いか り に ならないで ください。 わたしたち は あなた が 聖 せい なる 御 お 方 かた で あり、 天 てん に 住 す んで おられる こと、そして わたしたち が あなた の 御 み 前 まえ に 取 と る に 足 た りない 者 もの で ある こと を 存 ぞん じて います。 1 堕 だ 落 らく の ため に、わたしたち の 2 性質 せいしつ は 絶 た えず 悪 わる く なって います。 に も かかわらず、おお、 主 しゅ よ、あなた は わたしたち に 戒 いまし め を 与 あた えられ、わたしたち の 望 のぞ み に 応 おう じて あなた から 得 え られる よう に あなた に 請 こ い 願 ねが わなければ ならない と 言 い われ ました。
Giờ đây này, thưa Chúa, xin Ngài chớ tức giận tôi tớ của Ngài vì sự yếu kém của nó trước mặt Ngài; vì chúng con biết Ngài thánh thiện và ngự trên các tầng trời, và chúng con không xứng đáng trước mặt Ngài; vì asự sa ngã nên bbản chất của chúng con trở nên luôn luôn xấu xa; tuy nhiên, thưa Chúa, Ngài đã phán truyền chúng con phải kêu cầu đến Ngài để chúng con có thể nhận được từ Ngài những điều theo ý mong muốn của chúng con.
21 それで、 自 じ 分 ぶん たち の 1 試 ため し の 生涯 しょうがい に 悪 わる い こと を しよう と した なら ば、あなたがた は 神 かみ の 裁 さば き の 座 ざ の 前 まえ で 2 清 きよ くない 者 もの と される で あろう。 清 きよ くない 者 もの は 神 かみ と ともに 住 す む こと が できない ので、あなたがた は とこしえ に 捨 す てられる に 違 ちが いない。
21 Vậy nên, nếu các người tìm cách làm điều ác trong những ngày athử thách của mình thì các người sẽ bị xét là bdơ bẩn trước ghế phán xét của Thượng Đế; và không một vật gì dơ bẩn có thể ở được cùng Thượng Đế; vậy nên, các người sẽ phải bị khai trừ mãi mãi.
わたし が あなたがた に 書 か き 伝 つた える の は、あなたがた 全 ぜん 員 いん が、まことに アダム の 全 ぜん 人 じん 類 るい 1 家 か 族 ぞく に 属 ぞく する すべて の 人 ひと が、キリスト の 2 裁 さば き の 座 ざ の 前 まえ に 立 た たなければ ならない こと、あなたがた の 行 おこな い が 善 よ い か 悪 わる い か、 自 じ 分 ぶん の 行 おこな い に ついて 裁 さば かれる ため に 立 た たなければ ならない こと を、あなたがた に 知 し らせる ため で あり、
Và cũng vì lý do này mà tôi viết cho các người, để các người biết rằng, tất cả các người sẽ phải đứng trước aghế phán xét của Đấng Ky Tô, phải, tất cả mọi người thuộc bgia đình nhân loại của A Đam; và các người đều phải đứng chịu sự phán xét về việc làm của mình, dù thiện hay ác;
12 神 かみ は 手 て を 置 お いて 印 いん を 押 お して、1 時 とき と 季 き 節 せつ と を 変 か え、 彼 かれ ら の 思 おも い を くらました。 それ は、 彼 かれ ら が 神 かみ の 驚 おどろ く べき 業 わざ を 理 り 解 かい できない よう に する ため で あり、また 神 かみ が 彼 かれ ら を 試 ため し、 彼 かれ ら 自 じ 身 しん の 悪 わる 巧 だく み に よって 彼 かれ ら を 捕 と らえる ため で ある。
12 Và hơn nữa, Thượng Đế đã dang tay của Ngài ra và đóng ấn để thay đổi athời gian và mùa, và làm cho tâm trí của chúng mù quáng, để chúng không thể hiểu được những công việc kỳ diệu của Ngài; để Ngài cũng có thể thử thách chúng và bắt được chúng trong mưu chước của chúng;
6 この よう に、 剣 つるぎ と 流 りゅう 血 けつ に より、 地 ち に 住 す む 者 もの は 1 嘆 なげ き 悲 かな しむ で あろう。 また、 地 ち に 住 す む 者 もの は、2 飢 き 饉 きん と、 悪 あく 疫 えき と、 地 じ 震 しん と、 天 てん の 雷 かみなり と、 猛烈 もうれつ な まぶしい 稲妻 いなずま に よって も、 全 ぜん 能 のう の 神 かみ の 激 はげ しい 怒 いか り と 憤 いきどお り と 3 懲 こ らしめ の 手 て を 感 かん じる で あろう。 そして ついに、 定 さだ められた 滅 ほろ び が、すべて の 国 くに を ことごとく 4 終 お わらせる で あろう。
6 Và như vậy, với gươm đao và máu đổ, dân cư trên trái đất sẽ akhóc than; và với bnạn đói, và bệnh dịch, và động đất, và sấm trên trời, và cả những làn chớp dữ dội, dân cư trên trái đất sẽ bị làm cho cảm thấy được cơn phẫn nộ, và cơn phẫn nộ và bàn tay ctrừng phạt của một Đấng Thượng Đế Toàn Năng, cho đến khi sự tiêu hủy được ban hành đã tận ddiệt tất cả các quốc gia;
18 まさに この ため に、レーマン 王 おう は 悪 わる 知 ぢ 恵 え と 悪 わる 巧 だく み を 働 はたら かせ、もっとも らしい 約 やく 束 そく を して わたし を だまし、この 民 たみ を この 地 ち へ 連 つ れて 来 く る よう に させて、 彼 かれ の 民 たみ に わたし の 民 たみ を 滅 ほろ ぼさせる よう に した の で ある。 それで わたしたち は、 長年 ながねん の 間 あいだ この 地 ち で 苦 くる しんで きた。
18 Cũng vì lý do này mà vua La Man, với sự xảo quyệt và quỷ kế, cùng những lời hứa hẹn tốt đẹp của mình, đã đánh lừa tôi, để tôi đem dân tôi đến xứ này ngõ hầu họ có thể hủy diệt được dân tôi; phải, và chúng tôi đã phải chịu đựng biết bao nhiêu năm tháng khốn khổ trong xứ này.
35 そこで、 果 か 樹 じゅ 園 えん の 主人 しゅじん は 僕 しもべ に 言 い った。「 この 木 き が 悪 わる い 実 み を 結 むす ぶ かぎり、これ は わたし に とって 何 なん の 利 り 益 えき に も ならない し、また この 根 ね も 何 なん の 役 やく に も 立 た たない。
35 Và chuyện rằng, Chúa vườn bèn bảo người tôi tớ của mình rằng: Cây này chẳng đem lại lợi ích gì cho ta, cả rễ cây này nữa, cũng chẳng ích lợi gì cho ta nếu nó vẫn đem lại cho ta những trái xấu.
2 「あなたがた すべて の 1 異 い 邦 ほう 人 じん よ、あなたがた の 悪 わる い 道 みち を 離 はな れ なさい。 あなた の 悪 あく 事 じ 、 偽 いつわ り、 欺 あざむ き、みだら な 行 おこな い、 秘 ひ 密 みつ の 忌 い まわしい 行 おこな い、 偶 ぐう 像 ぞう 礼 れい 拝 はい 、 殺 さつ 人 じん 、 偽 ぎ 善 ぜん 売 ばい 教 きょう 、ねたみ、 争 あらそ い、あらゆる 悪 あく 事 じ と 忌 い まわしい 行 おこな い を 2 悔 く い 改 あらた め、わたし の もと に 来 き て、わたし の 名 な に よって バプテスマ を 受 う け なさい。
2 Hỡi tất cả anhững người Dân Ngoại, hãy lánh xa những đường lối tà ác của mình; và hãy bhối cải những hành động xấu xa của các ngươi, cùng những sự dối trá, lường gạt, tà dâm, âm mưu liên kết bí mật, những sự thờ phượng thần tượng, sát nhân, sự mưu chước tăng tế, lòng ganh tị, tranh giành, cùng tất cả mọi điều tà ác và khả ố khác của các ngươi; các ngươi hãy đến cùng ta và chịu phép báp têm trong danh ta, để các ngươi có thể nhận được sự xá miễn tội lỗi của mình và được dẫy đầy Đức Thánh Linh, ngõ hầu các người có thể được ctính chung vào với dân của ta là những người trong gia tộc Y Sơ Ra Ên.
2 さて、この アムリサイ は、 悪 わる 知 ぢ 恵 え に よって 多 おお く の 人 ひと を 引 ひ き 寄 よ せて 自 じ 分 ぶん に つかせた。 そして、その 人数 にんずう が 非 ひ 常 じょう に 多 おお かった ので、 彼 かれ ら は 大 おお いに 勢力 せいりょく を 増 ま し、アムリサイ を 立 た てて 民 たみ を 治 おさ める 王 おう に しよう と し 始 はじ めた。
2 Giờ đây tên Am Li Si này đã nhờ sự xảo quyệt của mình mà lôi cuốn được rất nhiều người theo, nhiều đến đỗi chúng đã bắt đầu trở nên rất hùng mạnh; và chúng cũng bắt đầu tìm cách lập Am Li Si lên làm vua cai trị dân.
16 第 だい 六十七 年 ねん の 初 はじ め に、 民 たみ は また 非 ひ 常 じょう に 悪 わる く なり 始 はじ めた。
16 Và vào đầu năm thứ sáu mươi bảy, dân chúng lại bắt đầu trở nên hết sức tà ác.
29 まことに、 望 のぞ む 者 もの は だれでも、1 神 かみ の 言 こと 葉 ば を 手 て に 入 い れる こと が できる と いう こと も、わたしたち に 分 わ かる の で ある。 この 神 かみ の 言 こと 葉 ば は 2 生 い きて いて 力 ちから が あり、 悪 あく 魔 ま の 悪 わる 知 ぢ 恵 え と わな と 策 さく 略 りゃく を ことごとく 断 た つ。 また、 悪 あく 人 にん を のみ 込 こ む ため に 備 そな えられて いる、あの 不 ふ 幸 こう の 永遠 えいえん の 3 淵 ふち を 横 よこ 切 ぎ る 細 ほそ くて 4 狭 せま い 道 みち に あって、キリスト の 人 ひと を 導 みちび き、
29 Phải, chúng ta thấy rằng, bất cứ ai muốn đều có thể có được alời của Thượng Đế, là lời bsống và mãnh lực, đánh tan tất cả những xảo quyệt, những cạm bẫy, cùng những mưu chước của quỷ dữ, và dẫn dắt người của Đấng Ky Tô đi vào con đường chật và chẹp, vượt qua dvực thẳm vĩnh viễn của sự khốn cùng, là nơi đã chuẩn bị để chôn vùi những kẻ tà ác—
18 良 よ い 木 き が 悪 わる い 実 み を 結 むす ぶ こと は ない し、 悪 わる い 木 き が 良 よ い 実 み を 結 むす ぶ こと も あり 得 え ない。
18 Cây tốt không thể sinh trái xấu, và cây xấu cũng không thể sinh trái tốt được.
10 レーマン 王 おう が この 地 ち を 譲 ゆず って、わたしたち が ここ を 所 しょ 有 ゆう できる よう に して くれた の は、わたし の 民 たみ を 1 奴 ど 隷 れい に しよう と する 彼 かれ の 悪 わる 知 ぢ 恵 え と 悪 わる 巧 だく み に よる もの で あった。
10 Này, nhưng đây chỉ là sự xảo quyệt và quỷ kế của vua La Man để ađưa dân tôi vào vòng nô lệ, nên ông mới nhường đất này cho dân tôi chiếm hữu.
24 そして、 主 しゅ は この よう に 言 い われる。「 これら の 言 こと 葉 ば は 裁 さば き の 日 ひ に この 民 たみ を 責 せ める 明 あき らか な 証 あかし と なる。 これら の 言 こと 葉 ば に よって、この 民 たみ は それぞれ 皆 みな 、 自 じ 分 ぶん の 行 おこな い が 善 よ い か それとも 悪 わる い か、その 行 おこな い に 応 おう じて 裁 さば かれる。
24 Và Chúa đã phán như vầy: Những lời này sẽ là bằng chứng sáng ngời chống lại dân này, vào ngày phán xét; vậy nên họ sẽ bị phán xét, mỗi người tùy theo việc làm của mình, dù cho những việc làm của mình thiện, hay dù cho những việc làm của mình ác.
76 しかし、まことに、わたし は 王 おう 国 こく を 与 あた えられた すべて の 者 もの に 言 い う。 彼 かれ ら は 以 い 前 ぜん の 悪 わる い 行 おこな い を 悔 く い 改 あらた める べき で ある こと を、あなたがた は 彼 かれ ら に 宣 の べ なければ ならない。 彼 かれ ら は その 不 ふ 信 しん 仰 こう な 悪 わる い 心 こころ の ゆえ に、とがめ を 受 う け なければ ならない。 また、シオン の あなたがた の 兄 きょう 弟 だい たち も、わたし が あなたがた を 遣 つか わした とき に あなたがた に 逆 さか らった ので、とがめ を 受 う け なければ ならない。
76 Nhưng, thật vậy ta nói với tất cả những ai được ban cho vương quốc này—các ngươi phải thuyết giảng phúc âm cho họ biết, để họ hối cải về những việc làm xấu xa của họ trước kia; vì họ phải bị khiển trách về lòng dạ xấu xa và chẳng tin của họ, và về các anh em của các ngươi ở Si Ôn đã chống lại các ngươi vào thời gian ta phái các ngươi đi trước kia.
14 さて、わたし の 愛 あい する 同胞 はらから よ、あなたがた は 1 悪 わる い もの を 神 かみ から 出 で た と 思 おも わない よう に、あるいは 善 よ い もの で 神 かみ から 出 で て いる もの を、 悪 あく 魔 ま から 出 で た と 思 おも わない よう に 気 き を つけ なさい。
14 Vậy nên, hãy thận trọng, hỡi các đồng bào yêu mến của tôi, để các người không xét đoán lầm rằng những điều atà ác là do Thượng Đế, hay những điều gì tốt lành và của Thượng Đế lại thuộc về quỷ dữ.
22 また、これら の こと が 異 い 邦 ほう 人 じん を 通 つう じて 同胞 はらから に 伝 つた わる と いう 1 約 やく 束 そく を わたし の 先 せん 祖 ぞ が 得 え た の も、 信 しん 仰 こう に よる。 その ため に、 主 しゅ は、すなわち イエス・ キリスト は、わたし に 命 めい じられた の で ある。
22 Và nhờ đức tin mà tổ phụ tôi đã nhận được alời hứa rằng, những sự việc này sẽ đến với các đồng bào của họ qua người Dân Ngoại; vậy nên, Chúa đã truyền lệnh cho tôi, phải, chính Chúa Giê Su Ky Tô.
51 しかし、それ が 悪 わる い 僕 しもべ で あって、『 主人 しゅじん は 帰 かえ り が 1 遅 おそ い』 と 心 こころ の 中 なか で 思 おも い、
51 Nhưng nếu kẻ tôi tớ xấu đó nghĩ thầm trong lòng: Chủ ta ađến chậm.
8 見 み よ、1 悪 わる い 者 もの は ささげ 物 もの を して も、2 惜 お しみ ながら する ので、ささげ 物 もの を しなかった と 同 おな じ よう に 見 み なされる。 したがって、 神 かみ の 御 み 前 まえ で 悪 あく と 見 み なされる。
8 Vì này, akẻ ác dù dâng quà, thì cũng dâng bmột cách miễn cưỡng, vậy nên, kẻ đó bị xem như đã giữ vật hiến dâng đó lại; vậy nên, kẻ đó bị xem như một người ác trước mặt Thượng Đế.
7 また、 彼 かれ ら が その 地 ち に ひどい 争 あらそ い を 引 ひ き 起 お こした ので、 民 たみ の 中 なか で ひときわ 義 ぎ に かなった 者 もの たち も、ほとんど 皆 みな すでに 悪 わる く なって しまい、まことに、 民 たみ の 中 なか に 義 ぎ 人 じん は ほんの わずか に なった。
7 Và họ đã gây nên một cuộc tranh chấp lớn lao trong xứ, đến nỗi đa số những người ngay chính đã hầu như trở nên những người tà ác; phải, chỉ còn lại một số rất ít người ngay chính trong bọn họ mà thôi.
1 見 み よ、わたし は あなたがた に 言 い う。 あなたがた は 次 じ 回 かい の 大会 たいかい を 開 ひら く ため に 西 せい 部 ぶ へ 行 い く まで、1 聖文 せいぶん を 研究 けんきゅう する こと と、 教 おし え を 説 と く こと と、2コールズビル の 教 きょう 会 かい を 強 つよ める こと と、 必 ひつ 要 よう に 応 おう じて その 地 ち で 仕 し 事 ごと に 携 たずさ わる こと に 時 じ 間 かん を 費 つい やし なさい。 その 後 のち 、あなたがた の 行 おこな う べき こと が 知 し らされる で あろう。
1 Này, ta phán cùng các ngươi rằng các ngươi phải dành hết thì giờ của mình vào việc ahọc hỏi và thuyết giảng thánh thư và củng cố giáo hội tại bColesville, và làm công việc của mình trên đất đai, theo như sự đòi hỏi, cho đến khi nào các ngươi đi qua miền tây để tổ chức đại hội kế tiếp; và sau đó các ngươi sẽ được cho biết phải làm gì.
2 また、あなた ニーファイ と あなた の 父 ちち に 立 た てた 約 やく 束 そく 、すなわち、あなたがた の 子 し 孫 そん を 覚 おぼ え、あなたがた の 子 し 孫 そん の 1 言 こと 葉 ば が わたし の 口 くち から 出 で て、あなたがた の 子 し 孫 そん に 伝 つた わる よう に する と いう 約 やく 束 そく を、わたし が 思 おも い 起 お こして 守 まも る ため で ある。 わたし の 言 こと 葉 ば は 地 ち の 果 は て まで 2 響 ひび き 渡 わた り、イスラエル の 家 いえ に 属 ぞく する わたし の 民 たみ に とって 3 旗 はた と なる。
2 Và hơn nữa, để ta có thể nhớ tới những điều ta đã hứa với ngươi, Nê Phi, và luôn cả cha ngươi nữa, ngõ hầu ta sẽ nhớ tới dòng dõi ngươi; và anhững lời của dòng dõi ngươi sẽ được nói ra từ miệng ta và truyền lại cho dòng dõi của ngươi; và những lời của ta sẽ brít lên vang đến các nơi tận cùng của trái đất, như một ccờ hiệu cho dân ta, tức là những người thuộc gia tộc Y Sơ Ra Ên;

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ わる trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.