vårda trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ vårda trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vårda trong Tiếng Thụy Điển.

Từ vårda trong Tiếng Thụy Điển có nghĩa là quan tâm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ vårda

quan tâm

verb

Tror du på allvar inte vård, eller vad?
Thầy cóc cần quan tâm hay sao hả?

Xem thêm ví dụ

Troende äkta män som fortsätter att älska sina hustrur, oavsett om det är i gynnsam tid eller i ogynnsam tid, visar att de noga följer Kristi exempel, han som älskar församlingen och tar vård om den.
Những người chồng tin kính tiếp tục yêu vợ mình, dù trong lúc thuận lợi hay khó khăn, cho thấy họ theo sát gương của Chúa Giê-su, đấng yêu thương và chăm sóc hội thánh.
(Kolosserna 1:9, 10) Vi kan ta vård om vår andliga framtoning på i huvudsak två sätt.
Chúng ta có thể chăm sóc tình trạng thiêng liêng của mình bằng hai cách chính.
Att vårda ordet
Nuôi dưỡng lời của Thượng Đế
Carey vårdades på ett hemligt sjukhus i Connecticut och förblev sjukskriven i två veckor.
Carey được chuyển vào một bệnh viện không được tiết lộ tại Connecticut và nhập viện trong vòng 2 tuần.
Har jag givit dig annat än barmhärtig vård?"
Tôi đã làm gì khác ngoài quan tâm cô với tất cả tâm huyết?"
▪ Är det rätt av ett Jehovas vittne att ta emot behandling och vård på ett sjukhus eller vårdhem som drivs av en religiös organisation?
▪ Nhân Chứng Giê-hô-va có nên đi bệnh viện hoặc vào viện dưỡng lão do các cơ quan tôn giáo điều hành để được chữa trị và chăm sóc hay không?
22 De äldste tar vaksamt vård om hjorden för att skydda den mot sådant som skulle kunna vara andligt nedbrytande.
22 Các trưởng lão cẩn thận chăm sóc bầy chiên, tìm cách che chở bầy khỏi bất cứ điều gì gây nguy hại về thiêng liêng.
Primär är en plats där alla barn ska välkomnas, älskas, vårdas och inkluderas.
Hội Thiếu Nhi là nơi mỗi đứa trẻ cần phải được chào đón, yêu thương, chăm sóc và được mời tham gia.
(1 Petrus 5:2) Att ge praktisk hjälp åt de äldre ingår i att ta vård om Guds hjord.
(1 Phi-e-rơ 5:2) Chăm sóc người cao tuổi qua những cách thiết thực là một phần của công việc chăn bầy.
Vi vårdar möjligheten att få säga vårt, för att hjälpa till och bestämma vårt lands framtid.
Chúng ta ấp ủ một cơ hội để có tiếng nói của mình, để góp phần quyết định tương lai của đất nước.
Ett tag vårdade jag en hel barack med tyska officerare.
Tôi được phân công trông chừng trại lính Đức.
" Vårdande " och " Ljuv romans ".
Có tẩm thuốc và sự lãng mạn ngọt ngào.
Han vårdar.
Ngài nuôi dưỡng.
(Galaterna 2:11—14) Tillsyningsmännen kommer å andra sidan att vilja vara försiktiga, så att de inte genom att handla oförståndigt eller genom att visa partiskhet eller genom att på något annat sätt missbruka sin myndighet gör det svårt för dem som är i deras vård att vara lojala mot Guds organisation. — Filipperna 4:5.
Mặt khác, các giám thị nên cẩn thận, tránh hành động một cách thiếu khôn ngoan hay tỏ ra thiên vị hoặc lạm dụng uy quyền của họ bằng cách này hay cách khác, khiến cho những người mình chăm sóc thấy khó trung thành với tổ chức của Đức Chúa Trời (Phi-líp 4:5).
Deras första ansvarsuppgift blev att ta vård om sitt paradisiska hem, däribland en mängd olika djur.
Trách nhiệm đầu tiên của họ là săn sóc cho vườn địa-đàng nơi họ ở, kể cả săn sóc cho các loài thú vật khác nhau.
(1 Korinthierna 7:3–5) Det är bra att komma ihåg Bibelns påminnelse: ”Ingen har någonsin hatat sitt eget kött, utan han ger det näring och vårdar det ömt.”
(1 Cô-rinh-tô 7:3-5) Lời nhắc nhở này đáng lưu ý: “Chẳng hề có người nào ghét chính thân mình, nhưng nuôi-nấng săn-sóc nó”.
(Efesierna 3:14, 15; 1 Timoteus 1:11) Han tar frikostigt vård om sina barns alla behov, och för detta bör vi ständigt tacka honom, precis som psalmisten:
Ngài rộng rãi ban cho con cái Ngài mọi thứ cần thiết, và vì thế chúng ta nên luôn luôn tạ ơn Ngài, như người viết Thi-thiên đã nói:
Förnekande kan vara farligt, eftersom det skulle kunna göra att en flicka inte söker den medicinska vård hon behöver.
Thái độ trốn tránh sự thật có thể rất nguy hiểm vì như thế các em không tìm đến các cơ quan y tế để có được sự chăm sóc cần thiết.
De äldste har verkligen ansvaret att vara herdar för hjorden och att ta vård om den, men hur är det med föräldrarna själva?
Trưởng lão có trách nhiệm chăn chiên và chăm sóc cho bầy, nhưng còn chính cha mẹ thì sao?
Ett av de allra heligaste minnena som jag vårdar är känslan jag fick när jag kom till insikt om att Mormons bok var Guds ord.
Một trong những kỷ niệm thiêng liêng nhất mà tôi trân quý là cảm nghĩ tôi có khi bắt đầu biết Sách Mặc Môn là lời của Thượng Đế.
Broder Parrott är ännu inte medlem i kyrkan, men han vördar den heliga lunden och vårdar den med ömhet och yrkesskicklighet.
Mặc dù chưa cùng tín ngưỡng với chúng ta, nhưng Anh Parrott kính trọng Khu Rừng Thiêng Liêng và chăm sóc khu rừng đó rất cẩn thận và có chuyên môn.
”Han skulle aldrig ha dött”, intalar de sig själva, ”om jag bara hade fått honom att gå till doktorn tidigare” eller ”fått honom att gå till en annan doktor” eller ”fått honom att ta bättre vård om sin hälsa”.
Cũng có thể họ tự trách về cái chết của người thân yêu, và cho rằng: “Anh ấy sẽ không chết nếu mình đưa anh ấy đến bác sĩ sớm hơn”, “nếu mình đưa anh ấy đến một bác sĩ khác” hoặc “nếu mình giúp anh ấy chăm sóc sức khỏe tốt hơn”.
Varför jag blev förvånad några månader senare över att se henne tillbaka i vår stad där hon fick sin efterföljande vård hos sin privata onkolog.
Đấy là lí do tại sao tôi vô cùng ngạc nhiên khi vài tháng sau lại thấy cô ấy trong thị trấn của tôi, để được bác sĩ ung thư riêng cũ chăm sóc.
(2 Kungaboken 7:7) ”Den rättfärdige vårdar sig om sitt husdjurs själ.”
“Các quan-trưởng ở giữa nó giống như muông-sói xé mồi, chỉ lo làm đổ màu, làm mất linh-hồn, để được lợi bất-nghĩa” (Ê-xê-chi-ên 22:27).
Att behandla dem grymt är verkligen emot Guds vilja, för i hans ord sägs det: ”Den rättfärdige vårdar sig om sitt husdjurs själ.”
Đối xử tàn nhẫn với chúng chắc chắn là đi ngược với ý muốn Đức Chúa Trời, vì Lời Ngài nói: “Người công-bình coi-sóc sự sống của súc-vật mình”.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vårda trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.