Uranüs trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Uranüs trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Uranüs trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Từ Uranüs trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là Sao Thiên Vương, Thiên Vương Tinh, sao Thiên Vương, sao thiên vương, uranus. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Uranüs
Sao Thiên Vươngproper (Uranüs (gezegen) Uranüs, Neptün ve tam burada merkezde sao Thiên Vương, Hải Vương, và ở ngay trung tâm, |
Thiên Vương Tinhproper |
sao Thiên Vươngproper Uranüs, Neptün ve tam burada merkezde sao Thiên Vương, Hải Vương, và ở ngay trung tâm, |
sao thiên vương
Uranüs, Neptün ve tam burada merkezde sao Thiên Vương, Hải Vương, và ở ngay trung tâm, |
uranus
|
Xem thêm ví dụ
Uranüs'ün en büyük yedinci uydusudur. Đây là nguyên tố siêu urani thứ 7. |
1986 - Voyager 2 uydusu, Uranüs'ün 81.500 km yakınından geçti. 1986 – Tàu vũ trụ Voyager 2 bay vào trong 81.500 kilômét (50,600 dặm) từ các đám mây trên đỉnh sao Thiên Vương. |
Uranüs XXIV olarak da bilinir. Nó cũng được đặt tên là Uranus XV (sao Thiên Vương XV). |
1821'de Alexis Bouvard, Uranüs yörüngesinin astronomik çizelgelerini yayınladı. Năm 1821, nhà thiên văn Alexis Bouvard công bố tham số quỹ đạo của Sao Thiên Vương. |
İşte Uranüs'ün yörüngesindeyiz. Đây là quỹ đạo của sao Thiên Vương. |
Yaklaşık 50 yıl boyunca Herschel'in ekipmanları Uranüs'ün uydularının göründüğü tek teleskop olarak kaldı. Trong gần 50 năm, dụng cụ của Herschel là thứ duy nhất nhìn thấy các vệ tinh này. |
Uranüs'ün üç dış uydusu gibi Jüpiter ve Satürn'ün dış uydularının büyük kısmı da ters bir yörüngeye sahiptir; ancak bu uyduların hepsi çok küçüktür, en büyüklerinin (Phoebe) çapı ve kütlesi sırasıyla Triton'un çapının ve kütlesinin %8'i ve %0.03'üdür. Những mặt trăng nhỏ ở xa Sao Mộc và Sao Thổ, cùng với ba mặt trăng ngoài cùng của Sao Thiên Vương cũng có quỹ đạo nghịch hành nhưng mặt trăng lớn nhất trong số đó (Phoebe) cũng chỉ có đường kính bằng 8% và khối lượng bằng 0.03% của Triton. |
Keşfi ertesinde, Neptün, basitçe "Uranüs'ün ötesindeki gezegen" veya "Le Verrier'in gezegeni" biçiminde anılıyordu. Ngay sau khi phát hiện ra, người ta gọi Sao Hải Vương một cách đơn giản là "hành tinh bên ngoài Sao Thiên Vương" hoặc là "hành tinh Le Verrier". |
Uranüs Harekâtı, Stalingrad yakınlarındaki Alman ve müttefik kuvvetlerinin kuşatmak için çok büyük çapta Sovyet mekanize ve piyade kuvvetinin kullanılmasını gerektirmekteydi. Chiến dịch Sao Thiên Vương đòi hỏi Liên Xô phải sử dụng bộ binh và cơ giới hóa quy mô lớn để bao vây trực tiếp quân Đức và quân phe Trục xung quanh Stalingrad. |
Uranüs'ün uydularının Roma rakamları ile adlandırılması sistemi astronomi yayınları arasında uzun bir süre karışıklık yarattı, Herschel'in Titania ve Oberon'u Uranüs II ve IV olarak adlandırmasının mı, yoksa William Lassell'in bu uyduları I ve II olarak adlandırmasının mı kullanılacağı kesinleştirilemedi. Đề án đánh số La Mã cho các vệ tinh Sao Thiên Vương ở trong tình trạng thay đổi liên tục trong một thời gian đáng kể và trong các ấn phẩm vì sự không thống nhất giữa cách đặt tên của Herschel (với Titania và Oberon gọi là Uranus II và IV) và của William Lassell (đôi khi chúng được gọi là I và II). |
İşte karşınız UrANÜS. Và đây là Thiên vương tinh. |
(Uranüs ve Neptün de Yunan ve Roma tanrılarıdır, ancak her ikisi de eski çağlarda düşük parlaklıkları yüzünden bilinmiyordu. (Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương được đặt tên của các vị thần của Hy Lạp và La Mã cổ đại, nhưng do hai hành tinh này không được biết từ thời cổ đại do chúng quá mờ, nên tên của chúng đã được đặt bởi các nhà thiên văn sau này). |
Dış kısımdaki dev gezegenler olan Jüpiter, Satürn, Uranüs ve Neptün ise çoğunlukla gazdan oluşmuştur. Còn bốn hành tinh khổng lồ ở xa Mặt Trời—Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh và Hải Vương Tinh—chủ yếu cấu tạo bằng khí. |
Uranüs'ün halkaları 10 Mart 1977 tarihinde James L. Elliot, Edward W. Dunham ve Jessica Mink tarafından keşfedilmiştir. Vành đai của Sao Thiên Vương được phát hiện ngày 10 tháng 3, 1977, bởi James L. Elliot, Edward W. Dunham, và Douglas J. Mink. |
Oberon William Herschel tarafından 11 Ocak 1787 yılında keşfedilmiştir.Aynı Gün yine William Herscel tarafından Uranüs'ün en büyük uydusu Titan keşfedilmiştir. Oberon đã được William Herschel phát hiện vào ngày 11 tháng 1 năm 1787; trong cùng ngày ông cũng đã phát hiện ra vệ tinh lớn nhất của Sao Thiên Vương, Titania. |
Fransız almanaklarında Uranüs'ün adı Herschel(gezegenin kaşifi William Herschel'in adından) olarak değiştirildi ve yeni gezegen için de Leverrier ismi kullanıldı. Cơ quan thiên văn và bản đồ Pháp cũng nhanh chóng sử dụng lại tên gọi Herschel cho hành tinh Uranus, mang tên người khám phá Sir William Herschel, và Leverrier cho tên của hành tinh mới phát hiện. |
Uranüs sistemi yakından sadece bir kez gözlemlenmiştir: Voyager 2 Uzay aracı tarafından 1986 Ocak ayında Oberon'dan birkaç görüntü aldı. Hệ thống Uranian đã được nghiên cứu đến gần một lần: bởi các tàu vũ trụ Voyager 2 vào tháng 1 năm 1986. |
Uydulara Uranüs'ün kaşifinin oğlu olan John Herschel tarafından isim verilmesine karar verildi. Trách nhiệm đặt tên được trao cho John Herschel, con trai của nhà thiên văn khám phá ra Sao Thiên Vương. |
Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Uranüs trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.