uppmärksamhet trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ uppmärksamhet trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ uppmärksamhet trong Tiếng Thụy Điển.

Từ uppmärksamhet trong Tiếng Thụy Điển có nghĩa là chú ý. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ uppmärksamhet

chú ý

verb

Mina damer och herrar, får jag be om er uppmärksamhet?
Quí ông và quý bà, làm ơn chú ý được không ạ?

Xem thêm ví dụ

”Dessutom finns risken att de får uppmärksamhet av äldre killar, som ofta är mer sexuellt erfarna”, står det i boken A Parent’s Guide to the Teen Years.
Một cuốn sách về nuôi dạy con (A Parent’s Guide to the Teen Years) cho biết: “Những cậu con trai lớn tuổi hơn, có thể từng làm ‘chuyện ấy’, cũng dễ chú ý đến các em gái này”.
6 Uppmärksamheten riktas på nationernas blodskuld.
6 Tội làm đổ máu của các nước được chú ý đến.
b) Hur kommer förmodligen uppmärksamhet att ägnas ”höjdens här” ”efter många dagar”?
(b) “Cách lâu ngày”, có lẽ “cơ-binh nơi cao” sẽ bị phạt như thế nào?
Därpå riktade han uppmärksamheten på himlens fåglar och sade: ”De [sår] inte ... ut säd eller skördar eller samlar in i förrådshus; ändå ger er himmelske Fader mat åt dem.”
Rồi ngài lưu ý đến loài chim trời và nói: “[Nó] chẳng có gieo, gặt, cũng chẳng có thâu-trử vào kho-tàng, mà Cha các ngươi trên trời nuôi nó”.
När en mor tillrättavisar sitt barn, ger hon först en inledande uppmaning för att få barnets uppmärksamhet.
Khi một người mẹ sửa dạy con mình, bà thường bắt đầu nói điều gì đó để khiến nó phải chú ý.
2 De inspirerade Skrifterna är nyttiga till undervisning: Temat den första dagen riktade uppmärksamheten på 2 Timoteus 3:16.
2 Kinh Thánh được soi dẫn có ích cho sự dạy dỗ: Chủ đề của ngày đầu tiên làm nổi bật câu Kinh Thánh 2 Ti-mô-thê 3:16.
3 Uttrycken ”Skaparen” och ”den Allsmäktige” riktar uppmärksamheten på vissa sidor av hans verksamhet.
3 Các chữ “Đấng Tạo-Hóa” và “Đấng Toàn-năng” lưu ý chúng ta tới một vài khía-cạnh của các hoạt-động của Ngài.
En tjej som heter Carla säger: ”Om du hänger ihop med sådana som ger efter för påtryckningarna eller som gillar uppmärksamheten, kommer du att utsättas för samma sak.” (1 Korinthierna 15:33)
Một bạn nữ tên Cẩm nói: “Nếu giao tiếp với những người nhân nhượng trước sự quấy rối hoặc thích được chú ý, bạn cũng sẽ bị quấy rối”.—1 Cô-rinh-tô 15:33.
Visuella hjälpmedel fångar en persons uppmärksamhet och gör det lättare att förstå och komma ihåg det man får lära sig.
Dạy dỗ bằng phương pháp trực quan thường thu hút sự chú ý của người ta, giúp họ hiểu và nhớ những gì mình học.
Vår uppmärksamhet riktas mot ett offeraltare.
Lời tả đưa chúng ta đến một bàn thờ.
Framför allt kommer de att glädja Jehovas hjärta, eftersom han ägnar uppmärksamhet åt våra samtal och gläder sig när vi använder tungan på rätt sätt.
Trên hết mọi sự, việc đó sẽ làm vui lòng Đức Giê-hô-va vì Ngài chú ý đến cách nói chuyện của chúng ta và vui mừng khi chúng ta dùng lưỡi đúng cách.
16 Petrus påminner oss nu om att vi måste ha Jehovas syn på tiden: ”Men låt inte detta ena undgå er uppmärksamhet, ni älskade, att en dag för Jehova är såsom tusen år och tusen år såsom en dag.”
16 Giờ đây Phi-e-rơ nhắc nhở chúng ta là cần phải xem ngày giờ theo quan điểm của Đức Giê-hô-va: “Hỡi kẻ rất yêu-dấu, chớ nên quên rằng ở trước mặt Chúa một ngày như ngàn năm, ngàn năm như một ngày”.
2 Vi imponeras av Jehovas väldiga kraft, antingen vi tänker på atomen eller vi vänder vår uppmärksamhet mot det ofantligt stora universum.
2 Dù suy nghĩ về nguyên tử hoặc chú ý đến vũ trụ bao la, chúng ta không khỏi khâm phục năng lực đáng kính sợ của Đức Giê-hô-va.
Be klassen vara uppmärksam på skälen till att Jakob höll den här predikan.
Yêu cầu lớp học nhận ra các lý do tại sao Gia Cốp đưa ra bài giảng này.
Be klassen vara uppmärksam på vilka som förutom Moroni verkade för att beskydda nephiterna mot lamaniterna.
Yêu cầu lớp học nhận ra người nào, ngoài Mô Rô Ni ra, đang lao nhọc để bảo vệ dân Nê Phi chống lại dân La Man.
16 Framför allt riktade Jesus alltid uppmärksamheten på sin himmelske Fader, Jehova Gud.
16 Trên hết mọi sự, Chúa Giê-su tập trung sự chú ý vào Cha trên trời của ngài là Giê-hô-va Đức Chúa Trời, và ngài cũng giúp chúng ta làm thế nữa.
Vilka saker i våra liv kan dra bort vår uppmärksamhet från de här löftena?
Những điều gì trong cuộc sống của chúng ta có thể làm xao lãng sự chú ý của chúng ta khỏi những lời hứa này?
De höll lagen därför att de ville lyda och därför att de visste att lagen riktade deras uppmärksamhet på Jesus Kristus som skulle frälsa dem.
Họ tuân giữ luật pháp đó vì họ muốn vâng lời và vì họ biết luật pháp chỉ họ đến với Chúa Giê Su Ky Tô, là Đấng sẽ mang sự cứu rỗi đến cho họ.
En person som är blygsam är noga med att inte i onödan väcka anstöt och inte dra otillbörlig uppmärksamhet till sig själv.
Người khiêm tốn thì quan tâm tránh xúc phạm đến người khác và tránh thu hút sự chú ý quá đáng vào chính mình.
Hur kan en ogift kristen bättre inrikta sin uppmärksamhet på ”det som hör Herren till”?
Một tín đồ độc thân có thể chú tâm nhiều hơn vào “việc Chúa” như thế nào?
Be klassen vara uppmärksam på det uttryck som visar att Herren välsignade folket när de valde att leva rättfärdigt (”de började få stor framgång”).
Yêu cầu lớp học nhận ra cụm từ nào cho thấy rằng Chúa đã ban phước cho dân chúng khi họ chọn sống ngay chính (“hết sức thịnh vượng”).
Vid ett möte som apostlarna och de äldre männen i Jerusalem hade sade därför lärjungen Jakob: ”Gud ... vände sin uppmärksamhet till nationerna för att från dem ta ut ett folk för sitt namn.” (Apostlagärningarna 15:14)
Vì thế, trong buổi họp của các sứ đồ với những trưởng lão tại Giê-ru-sa-lem, môn đồ Gia-cơ nói: “Đức Chúa Trời đã đoái-thương người ngoại, đặng từ đó lấy ra một dân để dâng cho danh Ngài”.—Công-vụ 15:14.
Vi har använt fruktan, om jag får säga så, för att fånga människors uppmärksamhet.
Chúng ta dùng sự sợ hãi, nếu bạn thích, để thu hút sự chú ý của mọi người.
Betona vikten av att vara uppmärksam på hur Mormons bok vittnar om Jesus Kristus.
Nhấn mạnh đến tầm quan trọng của việc lưu ý đến cách Sách Mặc Môn làm chứng về Chúa Giê Su Ky Tô như thế nào.
Det första kapitlet riktar uppmärksamheten på åtminstone sex viktiga punkter när det gäller att vi skall prisa Jehova med tacksägelse för att vinna hans ynnest och evigt liv: 1) Jehova älskar sitt folk.
Chương đầu của cuốn sách này lưu ý chúng ta đến ít nhất sáu điểm quan trọng liên quan đến việc lấy sự cảm tạ tôn vinh Đức Giê-hô-va để được hưởng ân huệ Ngài và sự sống đời đời: (1) Đức Giê-hô-va yêu thương dân Ngài.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ uppmärksamhet trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.