Upplysningstiden trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Upplysningstiden trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Upplysningstiden trong Tiếng Thụy Điển.
Từ Upplysningstiden trong Tiếng Thụy Điển có nghĩa là Thế kỷ ánh sáng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Upplysningstiden
Thế kỷ ánh sáng
|
Xem thêm ví dụ
Vi varelser som lever efter upplysningstiden, vi brukar anta att det vetenskapliga tänkandet kan lösa allt av vikt i vår värld, men värdets värld är annorlunda än vetenskapens värld. Là những sinh vật biết suy luận, ta có xu hướng cho rằng tư duy khoa học có thể giải thích mọi vấn đề quan trọng trong cuộc sống, nhưng các giá trị tinh thần thì khác các đại lượng khoa học. |
2005 sattes Cienfuegos historiska stadscentrum upp på världsarvslistan, med motiveringen att Cienfuegos är det bästa kvarvarande exemplet på 1800-talets tidiga "spanska upplysningstidens realiserande av stadsplanering. Năm 2005, UNESCO đã công nhận Trung tâm đô thị lịch sử Cienfuegos là một di sản thế giới do nó là mẫu hình tốt nhất về quy hoạch đô thị của Kỷ nguyên ánh sáng Tây Ban Nha đầu thế kỷ 19. |
Staden var en av de främsta under upplysningstiden, lett av University of Edinburgh, och har fått smeknamnet Athens of the North. Đây là một trong những trung tâm Khai sáng lớn, lãnh đạo bởi Đại học Edinburgh, do đó thành phố có được biệt danh Athens của phía Bắc. |
De gjorde detta delvis för att de var aktiva under upplysningstiden, då två saker utvecklades samtidigt. Họ làm như vậy vì đó là một phần của sự khai sáng nơi hai sự vật phát triển cùng nhau. |
Och caféerna spelade en mycket stor roll för Upplysningstidens tillkomst, delvis på grund av vad folk drack där. Và quán cà phê đã đóng 1 vai trò lớn trong sự ra đời của Sự Tỏa Sáng ( Enlightenment ), 1 phần là vì cái mà mọi người đang uống ở đó. |
Och i stället kommer de att planera för framtiden och börja bygga det tjugoandra århundradets upplysningstid. Thay vào đó, họ sẽ vạch kế họach tương lai và bắt đầu xây dựng thế kỷ 22 khai sáng |
Detta synsätt var betecknande för upplysningstiden, som också brukar kallas ”förnuftets tidsålder”. Thái độ này đánh dấu Thời kỳ Ánh sáng, cũng được gọi là Thời đại Lý trí. |
(Ordspråken 4:18) Den hjälper också människor av alla nationer och raser att göra något som ”upplysningstiden” aldrig kunde hjälpa dem att göra — att klä på sig ”en ny personlighet”, som gör det möjligt för dem att uppodla sann kärlek till varandra. — Kolosserna 3:9, 10. Hơn nữa, nó giúp người ta từ mọi xứ và mọi dân tộc thực hiện một điều mà “Ánh sáng” của loài người không thể nào làm được—đó là mặc lấy “nhân cách mới” giúp họ phát triển lòng yêu thương thật sự đối với nhau (Cô-lô-se 3:9, 10, NW). |
När arminianska principer som förnuft och tolerans blev mer accepterade av samhället, ”uppslukades arminianismens en gång så ensamma ljusstråle av upplysningstidens klara gryningsljus”. Khi các nguyên tắc về lý luận và sự khoan dung được chấp nhận nhiều hơn trong toàn xã hội, “ánh sáng một thời đơn độc của các Học Viện Viên tan biến trong ánh bình minh rực rỡ của Thời Đại Khai Sáng”. |
Och caféerna spelade en mycket stor roll för Upplysningstidens tillkomst, delvis på grund av vad folk drack där. Và quán cà phê đã đóng 1 vai trò lớn trong sự ra đời của Sự Tỏa Sáng (Enlightenment), 1 phần là vì cái mà mọi người đang uống ở đó. |
Tanken att all makt utgår från folket och att det också är kapabelt att stifta nödvändiga lagar och genomdriva dem gick längre än upplysningstidens idéer. Quan niệm rằng nhân dân là chủ và có khả năng đề ra tất cả các luật lệ cần thiết và làm cho chúng có hiệu lực, đã đi xa hơn các khái niệm của thời kỳ Khai sáng. |
Den nya nationen grundades på upplysningstidens ideal av liberalism i vad som Thomas Jefferson kallade omistliga rätten till "liv, frihet och strävan efter lycka" och är hängiven starkt till republikanska principer. Quốc gia mới được thành lập trên cơ sở các ý tưởng khai sáng của chủ nghĩa tự do mà theo Thomas Jefferson được gọi là các quyền không thể chuyển nhượng được đó là "sống, tự do và mưu cầu hạnh phúc" và quốc gia này cống hiến mạnh mẽ cho các nguyên lý cộng hòa. |
Cùng học Tiếng Thụy Điển
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Upplysningstiden trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thụy Điển
Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển
Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.