tré trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?
Nghĩa của từ tré trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tré trong Tiếng Iceland.
Từ tré trong Tiếng Iceland có các nghĩa là cây, Cây. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ tré
câynoun (Cá thể thực vật, thường có thân, lá, cành.) Og hann skapaði alls kyns smáplöntur, runna og tré. Rồi Ngài làm ra mọi loại cây nhỏ, bụi rậm và cây to. |
Cây
Tré og símastaurar rifnuðu upp eða brotnuðu í tvennt eins og eldspýtur. Cây cối và cột dây thép bị nhổ bật lên; những cây khác cũng bị gẫy làm đôi như mấy que diêm. |
Xem thêm ví dụ
Tré, sem svignar undan vindi, brotnar síður í stormi. Một cái cây có thể cong lại trước cơn gió thì dễ sống sót hơn khi gặp bão. |
Í lögmálinu er spurt vafningalaust: „Hvort munu tré merkurinnar vera menn, svo að þau þurfi að vera í umsát þinni?“ Luật Pháp hỏi thẳng: “Cây ngoài đồng há là một người để bị ngươi vây sao?” |
Sumir lifa dóm Jehóva af líkt og ávextir eru eftir á tré að lokinni tínslu. Một số sẽ sống sót qua sự phán xét của Đức Giê-hô-va, giống như trái còn lại trên cành sau mùa hái trái |
* Hlýleg og huggandi orð geta verið endurnærandi fyrir þann sem heyrir, ekki ósvipað og vatn hleypir nýju lífi í skrælnað tré. * Lời nói ôn hòa và êm dịu có thể làm tươi tỉnh tinh thần người nghe. |
Ūessi tré eru öll eins. Anh thấy một cái cây, tức là anh đã thấy tất cả cây. |
Tré í órækt hindruðu aðgang að framdyrunum svo að við tróðumst í einfaldri röð gegnum þétt illgresið að bakdyrunum. Þær voru reyndar ekki lengur annað en ólögulegt gat á veggnum. Cây cối um tùm ngăn lối vào cửa trước, vì vậy chúng tôi theo nhau băng qua bụi cỏ rậm rạp để vào cửa sau, bấy giờ chỉ còn là một lỗ hổng loang lổ trên tường. |
Eftir að Adam og Eva voru rekin út úr Edengarðinum setti Jehóva „kerúbana . . . og loga hins sveipanda sverðs til að geyma vegarins að lífsins tré.“ — 1. Mósebók 2:9; 3: 22-24. Sau khi đuổi A-đam và Ê-va khỏi vườn Ê-đen, Đức Giê-hô-va đặt “các thần chê-ru-bim với gươm lưỡi chói-lòa, để giữ con đường đi đến cây sự sống”.—Sáng-thế Ký 2:9; 3:22-24. |
Ég sett Revolver minn, cocked, á toppur af the tré ræða á bak við sem ég crouched. Tôi đặt súng lục ổ quay của tôi, nghiêng, khi đầu của các trường hợp gỗ phía sau mà tôi cúi. |
Jesús Kristur, höfundur kristinnar trúar, gaf í skyn að falstrúarbrögð væru kveikja alls konar vondra verka, rétt eins og slæmt tré bæri vonda ávexti. Một nhân vật tôn giáo được nhiều người kính trọng, Chúa Giê-su Christ, cho biết tôn giáo sai lầm khiến người ta có những hành vi sai quấy, giống như “cây nào xấu thì sanh trái xấu”. |
Þótt þjóðin sé eydd margsinnis eins og stórt tré, sem fellt er til eldiviðar, stendur eftir mikilvægur rótarstúfur af trénu sem táknar Ísrael. Mặc dù nước lại bị thiêu hủy, giống như một cây to lớn bị chặt xuống làm củi đốt, nhưng một cái gốc thiết yếu của cây tượng trưng Y-sơ-ra-ên sẽ còn lại. |
Hættan felst í því að velja að fara af veginum sem liggur að tré lífsins.8 Stundum nægir að læra og ígrunda til að vita, en stundum þurfum við að trúa, treysta og vona. Sẽ có hiểm nguy khi một người nào đó chọn đi ra khỏi con đường dẫn đến cây sự sống.8 Đôi khi chúng ta có thể học hỏi, nghiên cứu và hiểu biết, và đôi khi chúng ta phải tin tưởng, tin cậy và hy vọng. |
Þannig ber sérhvert gott tré góða ávöxtu en slæmt tré vonda. Gott tré getur ekki borið vonda ávöxtu, ekki heldur slæmt tré góða ávöxtu . . . Vậy, hễ cây nào tốt thì sanh trái tốt; nhưng cây nào xấu thì sanh trái xấu. Cây tốt chẳng sanh được trái xấu, mà cây xấu cũng chẳng sanh được trái tốt... |
Hún rann frá hásæti Guðs og lambsins. Á miðju stræti borgarinnar, beggja vegna móðunnar, var lífsins tré, sem ber tólf sinnum ávöxt. Ở giữa phố thành và trên hai bờ sông cũng có cây sự sống trổ mười hai mùa, mỗi tháng một lần ra trái; và những lá cây đó dùng để chữa lành cho các dân”. |
9 Því að ég, Drottinn, mun láta þá bera ávöxt líkt og afar frjósamt tré, sem gróðursett er á gjöfulu landi, við tært vatn, og ber ríkulega dýrmætan ávöxt. 9 Vì ta, là Chúa, sẽ làm cho họ giống như một cây sai trái, được trồng trên đất tốt lành, bên dòng suối trong, và kết được nhiều trái quý. |
Það var eitthvað eins og hringur ryðgaður járni eða kopar og þegar Robin flaug upp í tré langt hún rétti út hönd sína og tók hringinn upp. Nó là một cái gì đó giống như một vòng sắt rỉ hoặc đồng và khi robin bay lên thành một cây gần đó, cô đưa tay ra và cầm chiếc nhẫn lên. |
Lehí sér lífsins tré í sýn — Hann neytir af ávexti þess og þráir að fjölskylda hans neyti hans einnig — Hann sér járnstöng, krappan og þröngan veg, og niðdimmt mistur sem umlykur mennina — Saría, Nefí og Sam neyta af ávextinum, en Laman og Lemúel vilja það ekki. Lê Hi trông thấy một khải tượng về cây sự sống—Ông ăn trái của cây ấy và mong muốn gia đình mình cũng được ăn trái cây ấy—Ông trông thấy một thanh sắt, một con đường chật và hẹp và một đám sương mù tối đen che kín dân chúng—Sa Ri A, Nê Phi và Sam ăn trái cây ấy, nhưng La Man và Lê Mu Ên từ chối không ăn. |
(Rómverjabréfið 5:12) En hvernig gat það haft svona hörmulegar afleiðingar að taka ávöxt af einu tré og borða hann? (Rô-ma 5:12) Tuy nhiên, tại sao chỉ ăn trái của một cây mà lại gây ra hậu quả bi thương như thế? |
Þannig ber sérhvert gott tré góða ávöxtu, en slæmt tré vonda. . . . Hễ cây nào tốt thì sanh trái tốt; nhưng cây nào xấu thì sanh trái xấu... |
6 Fyrst er minnst berum orðum á andaverur í 1. Mósebók 3:24 þar sem við lesum: „[Jehóva] rak manninn burt og setti kerúbana fyrir austan Edengarð og loga hins sveipanda sverðs til að geyma vegarins að lífsins tré.“ 6 Lần đầu tiên Kinh Thánh nói đến các thần linh này là nơi Sáng-thế Ký 3:24: “[Đức Giê-hô-va] đuổi loài người ra khỏi vườn, rồi đặt tại phía đông vườn Ê-đen các thần chê-ru-bim với gươm lưỡi chói-lòa, để giữ con đường đi đến cây sự sống”. |
• Hvernig er hægt að vera eins og tré sem fær næga vökvun? • Làm thế nào một người có thể giống như cây xanh tươi? |
" Það eru tré þar - ég sá efst af þeim. " Có những cây có - tôi nhìn thấy đỉnh của chúng. |
(b) Hvað tákna hin frjósömu tré á síðustu dögum? (b) Trong ngày sau rốt, những cây đầy trái này tượng trưng điều gì? |
Í Sálmi 1:3 er sagt að sá sem les reglulega í orði Guðs sé „sem tré, gróðursett hjá rennandi lækjum,“ það er að segja tré sem ber ávöxt og visnar ekki. Thi-thiên 1:3 cho chúng ta biết rằng người nào đều đặn đọc Lời Đức Chúa Trời “sẽ như cây trồng gần dòng nước”, một cây có nhiều quả và không tàn héo. |
21 Jesaja leggur enn sterkari áherslu á að ekkert jafnist á við Jehóva og sýnir fram á hve heimskulegt það sé að gera sér skurðgoð úr gulli, silfri eða tré. 21 Để nhấn mạnh thêm là không gì có thể so sánh với Đức Giê-hô-va, Ê-sai cho thấy sự ngu dại của những kẻ làm hình tượng bằng vàng, bạc hay gỗ. |
Það er vegur sem liggur að tré lífsins, að Kristi. Có một con đường dẫn đến cây sự sống, đến với Đấng Ky Tô. |
Cùng học Tiếng Iceland
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tré trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Iceland
Bạn có biết về Tiếng Iceland
Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.