torr trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ torr trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ torr trong Tiếng Thụy Điển.

Từ torr trong Tiếng Thụy Điển có nghĩa là khô. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ torr

khô

adjective (Nästan) fri från vätska eller fukt.)

Ryck upp dig, du är snart torr igen.
Vui lên đi, anh sẽ khô nhanh thôi mà.

Xem thêm ví dụ

+ Den kommer att bli så torr att man varken behöver stark arm eller mycket folk för att dra upp den med rötterna.
+ Nó sẽ khô đến nỗi không cần cánh tay mạnh, cũng không cần nhiều người vẫn có thể nhổ nó bật rễ.
Tomma, torra kolvar.
Chỉ còn những cái xác.
Torr och dammig mark skall förvandlas till ”sankmark”, där det växer papyrus och andra vattenväxter. — Job 8:11.
Đất khô và đầy bụi sẽ biến thành một “đầm lầy”, nơi cây sậy và những cây sống dưới nước có thể mọc lên.—Gióp 8:11, NTT.
Mrs McCann skaffar fram torra kläder åt er.
Bà McCann sẽ lấy quần áo sạch cho các cô.
40 Och Gud gjorde precis så den natten. Det var dagg överallt på marken, men ullen var torr.
40 Ấy là điều Đức Chúa Trời làm trong đêm đó; chỉ có bộ lông khô ráo, còn khắp đất xung quanh đọng sương.
Men han var fast besluten att följa Jesus – natt som dag, på en båt eller torra land.
Tuy nhiên, ông đã cam kết đi theo Chúa Giê Su---đêm hay ngày, trên một con thuyền hoặc trên mặt đất khô.
Nu, på tredje ”skapelsedagen”, lät han torra land höja sig ur vattnet ”under fästet”.
Đến ‘ngày sáng tạo’ thứ ba, Ngài làm đất khô nhô lên khỏi mặt ‘nước ở dưới trời’.
Därigenom kunde han och Elisa gå över på torr mark till östra sidan av floden.
Nhờ vậy Ê-li và Ê-li-sê băng qua trên đất khô.
29 Men israeliterna gick på torr mark på havsbottnen,+ och vattnet stod som en vägg till höger och till vänster om dem.
29 Nhưng dân Y-sơ-ra-ên thì đi trên đáy biển khô ráo,+ và nước dựng thành hai bức tường, bên phải và bên trái họ.
Prästerna som bär förbundsarken går ut och ställer sig mitt i den torra flodbädden.
Các thầy tế lễ khiêng hòm giao ước đi thẳng xuống giữa lòng sông cạn khô.
Jag är torr i munnen.
Khô miệng quá...
Roland, en dataoperatör från Österrike, och hans hustru, Yuta, har bosatt sig i de varma och torra delarna i söder.
Roland, một điều hành viên máy điện toán ở Áo, và vợ là Yuta, đã định cư ở một vùng ấm và khô ở miền nam của xứ.
Min hals var så torr, att jag nästan inte kunde prata.
Cổ họng tôi khô quá, tôi đã tưởng hết nói chuyện nổi.
När Jehova beredde jorden för att den skulle bebos av människor, sade han: ”Må vattnet under himlen samlas till en enda plats, och må torra land bli synligt.”
Khi sửa soạn trái đất làm chỗ ở cho loài người, Đức Giê-hô-va phán: “Những nước ở dưới trời phải tụ lại một nơi, và phải có chỗ khô-cạn bày ra”.
Beträffande förintelsen av mänskligt och animaliskt liv i en världsomfattande syndaflod heter det i bibeln: ”Allting, vari livskraftens [det hebreiska ord som här översatts med ”kraft” är ruach, ande] andedräkt [neschamahʹ] var verksam i dess näsborrar, nämligen alla som var på torra marken, dog.”
Khi nói đến sự hủy diệt người và thú trong một trận nước lụt toàn diện, Kinh-thánh kể lại: “Các vật có hơi [ruʹahh, thần linh] thở [ne·sha·mahʹ] sự sống trong lỗ mũi, các vật ở trên đất liền đều chết hết” (Sáng-thế Ký 7:22, NW).
Den är gjord av lera, och har blivit formad till en cylinder, täckt med tät skrift och sedan bränd torr i solen.
Nó được làm từ đất sét, và đã được tạo thành hình trụ, được khắc lên những dòng chữ và được nung khô dưới mặt trời.
Torra områden täcker mer än en tredjedel av jordens landyta.
Vùng khô bao phủ hơn 1/3 bề mặt đất liền trên trái đất.
(Apostlagärningarna 19:13) När Jesus Kristus fördömde fariséerna sade han bland annat: ”Ni färdas över havet och torra landet för att göra en enda proselyt.”
Người viết Kinh-thánh là Lu-ca đã nói về “mấy thầy trừ quỉ là người Giu-đa đi từ nơi này sang chỗ kia” (Công-vụ các Sứ-đồ 19:13).
Alla de äldre exemplaren [av tallarna] i White Mountains finns på nära 3 000 meters höjd i torr och klippig vildmark.”
Tất cả những cây [thông] già hơn ở trong rặng Núi Trắng được tìm thấy gần 3.000 mét trong một vùng hoang dã khô hạn, có nhiều đá”.
I Palermo förpassades ”sankt” Josef till en torr och förbränd trädgård i väntan på regnet.
Tại Palermo thuộc nước Ý, tượng “thánh” Giô-sép bị người ta quăng nơi một cái vườn khô héo để chờ mưa.
Som det heter i The Companion Bible: ”Ordet [xý·lon] ... betecknar i allmänhet ett stycke av en fälld torr trädstam eller timmerstock som skall användas till bränsle eller något annat ändamål. ...
Như cuốn The Companion Bible có nói, “chữ này [xy’lon]... thường dùng để chỉ khúc gỗ hay miếng cây khô, dùng làm nhiên liệu hay để làm bất cứ việc gì khác...
Han saknade tillbedjan i Guds helgedom så mycket att han kände sig som en törstig hind eller hjorthona, som i en torr och ofruktbar trakt längtar efter vatten.
Ông nhớ đến sự thờ phượng Đức Chúa Trời tại đền thờ nhiều đến nỗi ông cảm thấy như một con nai cái thèm khát nước uống trong một đồng vắng khô khan và hoang vu.
Så här säger den suveräne Herren Jehova: ”Jag sätter dig i brand,+ och både de grönskande och de torra träden i dig ska brinna upp.
Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán thế này: “Kìa, ta sắp châm lửa đốt cháy ngươi,+ nó sẽ thiêu rụi mọi cây xanh tươi lẫn mọi cây khô héo của ngươi.
Min livssaft har förvandlats som i sommarens torra hetta.”
Nước bổ thân tôi tiêu-hao như bởi khô-hạn mùa hè” (Thi-thiên 32:3, 4).
Den är i synnerhet i sitt nedre lopp vattenlös och torr året om.
Đặc biệt phần dưới không nước và khô quanh năm.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ torr trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.