τελεσίγραφο trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ τελεσίγραφο trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ τελεσίγραφο trong Tiếng Hy Lạp.

Từ τελεσίγραφο trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là tối hậu thư, thư cuối, nguyên lý cơ bản, điều kiện cuối cùng, cuối cùng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ τελεσίγραφο

tối hậu thư

(ultimatum)

thư cuối

(ultimatum)

nguyên lý cơ bản

(ultimatum)

điều kiện cuối cùng

cuối cùng

Xem thêm ví dụ

Έξαλλος από θυμό, ο θείος μου μού απηύθυνε ένα τελεσίγραφο—ή σταματάς να κηρύττεις ή φεύγεις.
Chú tôi vô cùng giận dữ, đưa ra tối hậu thư: bỏ rao giảng hay là đi ra khỏi nhà.
Λίγες μέρες αργότερα, οι πρεσβύτεροι της εκκλησίας ήρθαν στο σπίτι της οικογένειας του Γιόχαν και έδωσαν το εξής τελεσίγραφο στα ενδιαφερόμενα άτομα: «Ακούσαμε ότι σας επισκέφτηκαν Μάρτυρες του Ιεχωβά.
Vài ngày sau, các thầy đến gặp gia đình Johann với tối hậu thư như sau cho những người đang chú ý Kinh Thánh: “Chúng tôi nghe nói Nhân Chứng Giê-hô-va đã đến thăm các ông bà.
Να σας θυμίσω ότι αυτή η κυβέρνηση εισήγαγε το τελεσίγραφο.
Tôi muốn nhắc bà rằng chính cái chính quyền này đã đưa ra tối hậu thư.
Σας δόθηκε ένα τελεσίγραφο που ήρθε κατευθείαν από τις επιχειρήσεις.
Hai người đã nhận tối hậu thư thể hiện từ chính nhiệm vụ.
Ενα από τα διάσημα τελεσίγραφα σου
Một trong các yêu cầu nổi tiếng của cậu à?
Ο Ναβουχοδονόσορ τούς δίνει το εξής τελεσίγραφο—ή υποκλίνεστε ή πεθαίνετε!
Nê-bu-cát-nết-sa cho họ một lệnh tối hậu—quì xuống lạy hay là chết!
Θα συμφωνήσω στο τελεσίγραφό σου.
Mẹ sẽ nhất trí tối hậu thư của con.
Αλλά σύμφωνα με τους Αμερικανούς η επίθεση έγινε 55 λεπτά πριν το τελεσίγραφό μας να παραδοθεί στην Ουάσιγκτον.
Nhưng theo radio Mỹ, Trân Châu Cảng đã bị tấn công 55 phút trước khi tối hậu thư của chúng ta được chuyển cho Washington.
Το τελεσίγραφο που έστειλε ο Ασσύριος Βασιλιάς Σενναχειρείμ στον Βασιλιά Εζεκία του Ιούδα συγκαταλέγει τη Χαρράν στα “έθνη” που κατέλαβαν οι βασιλιάδες της Ασσυρίας.
Trong tối hậu thư mà vua nước A-si-ri là San-chê-ríp gửi cho vua xứ Giu-đa là Ê-xê-chia, Cha-ran (Ha-ran) là một trong “những dân-tộc” bị các vua A-si-ri chinh phục.
Εντούτοις, ο πραγματικός σκοπός αυτού του σκληρού τελεσίγραφου ήταν να ταπεινώσει παραδειγματικά αυτούς τους Ισραηλίτες.—1 Σαμουήλ 11:1, 2.
Tuy nhiên, mục đích thật sự của tối hậu thư tàn nhẫn này là để hạ nhục những người Y-sơ-ra-ên (I Sa-mu-ên 11:1, 2).
Τα ξημερώματα της 28ης Οκτωβρίου 1940, ο Ιταλός πρέσβης στην Αθήνα, Εμανουέλε Γκράτσι, παρέδωσε στον Ιωάννη Μεταξά τελεσίγραφο του Μουσολίνι.
Đêm ngày 28 tháng 10 năm 1940, đại sứ của Ý tại Athens, Emmanuel Grazzi, đã trao một bức tối hậu thư của Mussolini cho Metaxas.
Όταν εξήγησα την ουδέτερη στάση μου ως Χριστιανός, εκείνος μου έδωσε τελεσίγραφο—ή να εγκαταλείψω τη θρησκεία μου ή να φύγω από την τράπεζα!
Khi tôi giải thích lập trường trung lập của tín đồ Đấng Christ, ông buộc tôi phải quyết định—bỏ đạo hoặc nghỉ việc!
(Ιακώβου 3:8) Απειλές και τελεσίγραφα μεταδίδουν το μήνυμα: “Δεν θεωρώ το γάμο μας μόνιμο.
(Gia-cơ 3:8) Những lời dọa dẫm như thể là nói: ‘Tôi không xem hôn nhân của chúng ta là chuyện lâu bền.
Δεν μπορείς να τους δίνεις τελεσίγραφα.
Em không thể ra lệnh với chúng.
ΔΟΚΙΜΑΣΤΕ ΤΟ ΕΞΗΣ: Όταν συζητάτε ζητήματα που θα επηρεάσουν το γαμήλιο σύντροφό σας: (1) Να εξηγείτε πώς θα θέλατε να χειριστείτε την κατάσταση, αλλά να παρουσιάζετε τις σκέψεις σας ως εισηγήσεις, όχι ως οριστικές αποφάσεις ή τελεσίγραφα. (2) Να ζητάτε από το σύντροφό σας να εκφράσει την άποψή του και να αναγνωρίζετε ότι δικαιούται να έχει διαφορετική γνώμη. (3) “Να κάνετε γνωστή τη λογικότητά σας” υποχωρώντας στις προτιμήσεις του συντρόφου σας, όποτε αυτό είναι δυνατόν. —Φιλιππησίους 4:5.
HÃY THỬ CÁCH NÀY: Khi bàn bạc những vấn đề trong gia đình: (1) cho người hôn phối biết bạn muốn giải quyết vấn đề đó thế nào, nhưng nên gợi ý chứ không phải đưa ra quyết định cuối cùng hoặc áp đặt quan điểm; (2) hỏi ý kiến của người hôn phối và nhìn nhận người hôn phối có quyền có ý kiến khác; (3) tỏ “tính phải lẽ” bằng cách chiều theo ý của người bạn đời, nếu có thể.—Phi-líp 4:5, NW.
Έχουν εκδοσεί ένα τελεσίγραφο.
Họ đang đưa ra tối hậu thư.
Ο πατέρας μου έδωσε τελεσίγραφο.
Cha tôi đưa ra tối hậu thư.
Μετά μας έβαλαν να καθήσουμε 6 ώρες, εκεί έξω μέχρι που ο φον Scherbach έδωσε το τελεσίγραφό του.
Rồi họ bắt chúng tôi đứng ngoài trời sáu tiếng cho tới khi von Scherbach bước ra và ra tối hậu thư cho chúng tôi.
Όταν παρακολούθησα μια συνάθροισή τους, μου έδωσε τελεσίγραφο —ή θα σταματούσα τη μελέτη ή θα έφευγα από το σπίτι.
Khi tôi đi nhóm họp được một buổi, cô ấy nói một là tôi phải ngưng học Kinh Thánh, hai là rời khỏi nhà.
Το τελεσίγραφο ανέφερε πως τα πλοία και τα πληρώματα τους είτε θα συμμετείχαν στον πόλεμο είτε θα απέπλεαν με μειωμένο πλήρωμα σε Βρετανικό λιμάνι, με την υπόσχεση πως αυτά θα επέστρεφαν στην Γαλλία με το τέλος του πολέμου ή θα πληρωνόταν αποζημίωση για της ζημιές δίνοντας την επιλογή να αποπλεύσουν για Γαλλικό λιμάνι στις Δυτικές Ινδίες όπου θα μπορούσαν να αποστρατικοποιηθούν ή να δωθούν προσωρινά στις Ηνωμένες Πολιτείες Αμερικής μέχρι το τέλος του πολέμου.
Tối hậu thư yêu cầu các tàu và thủy thủ đoàn của họ tham gia vào chiến tranh hoặc đi thuyền buồm cùng thủy thủ đoàn xuống cảng của Anh, hứa hẹn rằng các tàu sẽ được hồi hương vào cuối chiến tranh hoặc bồi thường thiệt hại cho họ, và cho họ lựa chọn của chuyến đi đến một cảng của Pháp tại West Indies, nơi chúng có thể được phi quân sự hóa hoặc tạm thời cho Hoa Kỳ cho tới khi kết thúc chiến tranh.
Δεν μας έδωσε ευκαιρία, αλλά τελεσίγραφο.
Anh ta không cho cơ hội mà chỉ ra tối hậu thư.
Αυτό που εξόργισε τον Φύρερ περισσότερο ήταν ότι οι συνεχείς δηλώσεις του για την ανάγκη ειρήνης στα Βαλκάνια αγνοήθηκαν από τον Μουσολίνι». ^ γ: Σύμφωνα με τον Μπάκλεϊ ο Μουσολίνι προτιμούσε οι Έλληνες να απορρίψουν το τελεσίγραφο και να προέβαλαν κάποια αντίσταση.
Điều làm cho Führer giận dữ nhất là những tuyên bố được lặp lại nhiều lần của ông ta về nền hòa bình tại Balkan đã bị Mussolini bỏ qua." ^ d: Theo Buckley, Mussolini mong rằng Hy Lạp sẽ không chấp nhận tối hậu thư mà tiến hành một số hình thức chống cự.
Το τελεσίγραφο ανέφερε πως αν η Ιαπωνία δεν παραδιδόταν, θα αντιμετώπιζε την «προθυμία και την απόλυτη καταστροφή.»
Tuyên bố này thông báo rằng nếu Nhật Bản không đầu hàng thì "họ có thể phải đối mặt với sự hủy diệt ngay lập tức và toàn bộ".
Οι μετέπειτα απόπειρες να σπάσουν το ηθικό μας επίσης απέτυχαν, γι’ αυτό οι φρουροί των Ες-Ες μάς έδωσαν τελεσίγραφο: «Ή υπογράφετε τη δήλωση αφοσίωσης στο Γερμανικό Κράτος και κατατάσσεστε στη Βέρμαχτ [στο γερμανικό στρατό] ή θα οδηγηθείτε σε στρατόπεδο συγκέντρωσης».
Sau đó, lính cai tù SS đã nhiều lần cố áp đảo tinh thần chúng tôi. Tuy nhiên, khi thấy không lay chuyển được đức tin của chúng tôi, họ buộc chúng tôi phải chọn giải pháp cuối cùng: “Một là ký vào bản tuyên ngôn thề trung thành với nước Đức và gia nhập Wehrmacht (quân đội Đức), hai là bị đưa vào trại tập trung”.
Έτσι μοιάζει, δίνοντάς του τελεσίγραφο.
Có khi thế, tớ đã đưa ra mệnh lệnh với nó.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ τελεσίγραφο trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.