Teatro de operações trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Teatro de operações trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Teatro de operações trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Từ Teatro de operações trong Tiếng Bồ Đào Nha có các nghĩa là cánh đồng, trường, lĩnh vực, nhà hát, ruộng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Teatro de operações

cánh đồng

(field)

trường

(field)

lĩnh vực

(field)

nhà hát

(theater)

ruộng

(field)

Xem thêm ví dụ

É agora tempo de o tratarmos como teatro de operações.”
Đã đến lúc chúng ta nên coi đó là một lãnh-vực hành-quân”.
‘O espaço não é missão — é um teatro de operações’.
“Không-gian không phải là để phi-hành—nhưng là để hành-quân
Durante a guerra, o Mar Negro permaneceu sendo o principal teatro de operações para a Frota Vermelha.
Trong suốt cuộc chiến tranh, Biến Đen vẫn là chiến trường quan trọng nhất cho các chiến dịch của hải quân Xô Viết.
O diário espanhol El País trouxe recentemente o cabeçalho “Espaço, Prestes a Ser Convertido num Teatro de Operações Militares”.
Một nhật-báo tại Tây-ban-nha, tờ El País, đã đăng hàng tít lớn: “Không-gian đang biến thành một lãnh-vực hành-quân”.
E então, com isso, chegando a -- (Risos) chegando a um teatro de operação próximo de vocês em breve, creio eu.
Và với nó, tiến tới -- (Tiếng cười) tiến tới 1 rạp hát phẫu thuật gần hơn với bạn, tôi tin chắc vậy.
O Império Otomano caiu em desordem depois de perder batalhas em diferentes frentes no teatro de operações do Oriente Médio da Primeira Guerra Mundial.
Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Ottoman rơi vào hỗn loạn sau nhiều thất bại tại các chiến trường khác nhau trên Mặt trận Trung Đông.
Esse tipo de bomba é muito usada em ações terroristas ou de guerra não convencional por guerrilheiros ou forças de comandos em um teatro de operações.
IED thường được nhìn thấy trong các hành động khủng bố nặng nề hoặc trong cuộc chiến không độc đáo bất thường của các du kích nổi dậy hoặc các lực lượng chỉ huy trong một nhà hát hoạt động.
O Estado-Maior Conjunto dos Estados Unidos criou o Teatro de Operações do Sul do Pacífico, enquanto o vice-almirante Robert L. Ghormley assumiu o comando em 19 de junho de 1942, para dirigir a invasão das Ilhas Salomão.
Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân cho thành lập Mặt trận Nam Thái Bình Dương do Phó Đô đốc Robert L. Ghormley chỉ huy kể từ ngày 19 tháng 6 năm 1942, để chỉ đạo cuộc tấn công tại khu vực Solomon.
No teatro de operações do Pacífico durante a Segunda Guerra Mundial, a Campanha nas ilhas Gilbert e Marshall, de novembro de 1943 até fevereiro de 1944, foi uma série de operações cruciais feitas pela Marinha dos Estados Unidos e pelo Corpo de Fuzileiros Navais dos Estados Unidos durante a guerra no Pacífico Central.
Chiến dịch quần đảo Gilbert và Marshall từ tháng 11 năm 1943 đến tháng 2 năm 1944, là các chiến dịch chiến lược quan trọng của Hải quân và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ tại trung tâm Thái Bình Dương ở chiến trường Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Mísseis Balísticos Mísseis balísticos táticos: Alcance entre 150 e 300 km Míssil de campo de batalha (BRBM): Alcance menor que 200 km Mísseis de teatro de operações (TBM): Alcance entre 300 km e 3.500 km Míssil balístico de curto alcance (SRBM), tem um alcance de até 1000 km Míssil balístico de médio alcance (MRBM), tem um alcance entre 1000 e 3.500 km Míssil balístico de alcance intermediário (IRBM), ou Míssil balístico de longo alcance (LRBM), tem um alcance entre 3.500 e 5.500 km Míssil balístico intercontinental (ICBM), tem um alcance maior que 5.500 km Míssil balístico lançado de submarino, são lançados a partir de Submarino nuclear lançador de mísseis balísticos (SSBN), todos os disponíveis atualmente, possuem alcance intercontinental.
Nhiều kiểu mẫu đã được sử dụng bởi nhiều quốc gia để quy định các tầm hoạt động của tên lửa đạn đạo: Tên lửa đạn đạo chiến thuật: Tầm hoạt động trong khoảng 150 km và 300 km Tên lửa đạn đạo tầm hoạt động chiến trường (BRBM): Tầm hoạt động thấp hơn 200 km Tên lửa đạn đạo chiến trường (TBM): Tầm hoạt động trong khoảng 300 km và 3,500 km Tên lửa đạn đạo tầm ngắn (SRBM): Tầm hoạt động 1,000 km hay thấp hơn Tên lửa đạn đạo tầm trung (MRBM): Tầm hoạt động trong khoảng 1,000 km và 3,500 km Tên lửa đạn đạo tầm trung gian (IRBM) hay tên lửa đạn đạo tầm xa (LRBM): Tầm hoạt động trong khoảng 3,500 km và 5,500 km Tên lửa đạn đạo xuyên lục địa (ICBM): Tầm hoạt động lớn hơn 5,000 km Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (SLBM): Được phóng từ tàu ngầm mang tên lửa đạn đạo (SSBN), tất cả các thiết kế hiện tại có tầm hoạt động liên lục địa.
Isso são tiras de vinil que estão integradas nas próprias janelas, de novo com mecanismos antifalhas que podem ser levantados de forma que você pode desmistificar completamente, se você escolher, as operações do teatro ficando atrás, ensaios e assim por diante.
Những tấm màn nhựa được kết hợp cùng những cửa sổ, một lần nữa cơ chế an toàn có thể được tăng cao để bạn có thể hoàn toàn sáng tỏ, nếu bạn đã chọn, sự phối hợp của nhà hát đứng phía sau, diễn tập...

Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Teatro de operações trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.