taç trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ taç trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ taç trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ taç trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là mũ miện, vương miện, Vương miện. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ taç

mũ miện

noun

Linc, sadece tacını takmasına izin ver.
Linc, hãy để cho hắn đội cái mũ miện ấy lên đi.

vương miện

noun

Ona kırgın olduğunu biliyorum ama sana tacı vermesini zorla sağlayamazsın.
Em biết người không vui, nhưng người không thể ép vua cha đưa vương miện cho mình.

Vương miện

Tacı almasam da bu deneyim bana bir sürü kapı açtı.
Và dù không đoạt vương miện, trải nghiệm đó đã mở ra cho tôi nhiều thứ.

Xem thêm ví dụ

Taç giyme törenimden sonra Saray'ı terk edecek.
Đợi sau khi ta đăng cơ,
Bir kriz yaklaşıyordu. Bu nedenle Yehova, “Efraim sarhoşlarının gurur tacına . . . . ne yazık (vay)” beyanını yaptı.
Một cuộc khủng hoảng đang đến gần, vì vậy mà Đức Giê-hô-va thông báo: “Khốn thay cho mão triều-thiên kiêu-ngạo của những bợm rượu Ép-ra-im”.
Günün birinde oğlunun onun tacını alacağının kehanetini duydu, bu yüzden çocuğun ayağını bağlayıp onu ölmesi için ormana bıraktı.
Lời tiên tri đã nói rằng một ngày nào đó ông ấy sẽ lật đổ bởi con trai mình nên ông ấy đã giam cậu ta lại và ném anh ấy vào rừng để chết.
Yakup “Sınava dayanan insana ne mutlu!” diye yazar çünkü “Yehova tarafından uygun bulununca . . . . hayat tacını alacak.”
Gia-cơ viết: “Phước cho người bị cám-dỗ; vì lúc đã chịu nổi sự thử-thách rồi, thì sẽ lãnh mão triều-thiên của sự sống”.
19 Yeni taç giymiş Efendinin sadık hizmetçiyi üzerine tayin ettiği mallar nelerdir?
19 Gia tài là gì mà Chủ mới lên ngôi giao cho người đầy tớ trung tín coi sóc?
1931 yılında ise monarşik rejimin sona ermesi ile kulüpteki kraliyetle ilgili bütün göstergeler (Real ismi ve armadaki kraliyet tacı) kaldırılmıştır.
Do sự sụp đổ của chế độ quân chủ năm 1931, mọi dấu hiệu của hoàng gia (hình ảnh vương miện và danh xưng "Real") được gỡ bỏ.
Yerdeki yaşamının sonuna doğru hizmetini olumlu bir şekilde değerlendirdi ve şöyle dedi: “Bundan böyle, salâh tacı benim için hazır duruyor; âdil hâkim olan Rab . . . . onu bana . . . . (ödül olarak) verecektir.”—II. Timoteos 4:8.
Vào cuối đời ông, Phao-lô đã có thái độ lạc quan khi nghĩ về thánh chức rao giảng của mình và ông nói: “Hiện nay mão triều-thiên của sự công-bình đã để dành cho ta; Chúa là quan án công-bình, sẽ ban mão ấy cho ta trong ngày đó” (II Ti-mô-thê 4:8).
Olimpiyat Oyunlarında yabani zeytin ağacı yapraklarından taçlar alırken, İsthmia Oyunlarında çam yapraklarından taçlar kazanırlardı.
Trong các Cuộc Thi Đấu Olympic những người thắng cuộc nhận được vòng hoa bện bằng lá cây ô-li-ve hoang dại, trong khi các Cuộc Thi Đấu ở Isthmus người thắng cuộc nhận được vòng hoa bện bằng lá cây thông.
Kral ve Taç meyhanesi.
Quán rượu King and Crown.
Nasıl taç atışına karar verirsin?
Làm sao nói họ cố ý cho được!
Senin başına sevimli bir çelenk koyacaktır; sana güzellik tacını verecektir.”
Sự khôn-ngoan sẽ đội trên đầu con một dây hoa-mĩ, và ban cho con một mão triều thiên vinh-quang”.
" Çiçeklenmiş taç yapraklar dökülmeye hazırlanıyorlar. "
Những bông hoa nở rồi tàn hãy tỏa sáng trong vinh quang hãy vì tổ quốc
Bunlardan dördü ihtiyardır; ikisi aynı zamanda daimi öncüdür; bu da Süleymanın Meselleri 17:6’nın ne denli doğru olduğunu gösterir: “Oğulların oğulları yaşlıların tacıdır; ve oğulların izzeti babalarıdır.”
Bốn người là trưởng lão và trong số này hai người cũng làm tiên phong đều đều, điều này cho thấy lời nơi Châm-ngôn 17:6 là đúng thật: “Mão triều-thiên của ông già, ấy là con-cháu; còn vinh-hiển của con-cái, ấy là ông cha”.
1990'larda Litvan tarihçi Edvardas Gudavičius yayımladığı bilimsel bir araştırma ile Mindaugas'ın taç giyme töreninin 6 Temmuz 1253 olduğunu saptamıştır.
Trong những năm 1990, nhà sử học Edvardas Gudavičius đã công bố ngày đăng quang chính xác của Mindaugas - ngày 6 tháng 7 năm 1253.
Efrayimli sarhoşların gurur tacı ayaklar altında çiğnenecek.”—İşaya 28:1-3, YÇ.
Mão triều-thiên kiêu-ngạo của những bợm rượu Ép-ra-im sẽ bị giày-đạp dưới chân”.—Ê-sai 28:1-3.
1543 - Mary Stuart, daha 9 yaşındayken taç giyerek İskoçya Kraliçesi oldu.
1543 – Mary Stuart đăng quang ngôi nữ vương của Scotland khi mới 9 tháng tuổi.
O zaman Yehova’nın tahtı üzerinde oturan Yahuda’nın son kralı olan Tsedekiya’ya, şunlar söylendi: “Tacı çıkar; . . . . ve [yasal] hak kiminse o gelinciye kadar artık bu da kalmıyacak; ve ben ona vereceğim.”—Hezekiel 21:25-27.
Vào thời đó Sê-đê-kia, vua cuối cùng của nước Giu-đa được ngồi trên ngôi của Đức Giê-hô-va, đã nghe lời phán như sau: “Hãy lột mão triều-thiên nầy...sự nầy cũng sẽ không còn nữa, cho đến chừng nào Đấng đáng được sẽ đến, thì ta sẽ giao cho” (Ê-xê-chi-ên 21:30-32).
Ölüme kadar sadık ol, ve sana hayat tacını vereceğim.”
Khá giữ trung-tín cho đến chết, rồi ta sẽ ban cho ngươi mũ triều-thiên của sự sống”.
Tacımı başıma geçirene ve anlaşmasını sonlandırana dek Drogo ile birlikte olacağım.
Ta sẽ ở với Drogo cho tới khi hắn hoàn thành lới giao ước và ta lấy lại ngôi vua.
‘Haç ve taç’ rozetleri puttur (Preparation, 1933, sayfa 239).
Cài áo hình thập tự giá và vương miện là hình tượng.—Preparation, năm 1933, trang 239.
Prensesin tacın varisi olduğunu sana hatırlatmalıyım.
Tôi phải nhắc anh rằng Công chúa là người trực tiếp thừa kế ngai vàng.
Sonra askerler dikenlerden örülmüş bir tacı başına geçirdiler.
Rồi bọn lính ấn một cái mão bện bằng gai nhọn lên đầu ngài.
Arşimet önce taçın kütlesini, sonrada hacmini ölçerek ne kadar yoğun olduğunu bulabilirdi.
Vì vậy, nếu Archimedes có thể đo khối lượng của vương miện trước, và sau đó đo thể tích của nó, ông có thể tính xem khối lượng riêng của nó.
Bu nedenle, şüpheye kapıldığınızda kusurlu olmanıza rağmen Yehova’nın gözünde bir “güzellik tacı” ve “krallık çelengi” kadar değerli olduğunuzu hatırlayın.
Vì thế, khi lòng trí tràn ngập những mối nghi ngờ, hãy nhớ rằng dù là người bất toàn, bạn vẫn có thể quý như “mão triều-thiên đẹp-đẽ” và “mão-miện vua” trong mắt Đức Giê-hô-va.
(Levililer 19:32) Bu, özellikle Yehova’ya uzun yıllar sadakatle hizmet etmiş kişilerin durumunda geçerlidir; çünkü “ağarmış saçlar güzellik tacıdır; salâh yolunda bulunur.”
(Lê-vi Ký 19:32) Chúng ta làm thế đặc biệt với những người đã trung thành phụng sự Đức Giê-hô-va nhiều năm bởi vì “tóc bạc là mão triều-thiên vinh-hiển, miễn là thấy ở trong đường công-bình”.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ taç trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.