송골매 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 송골매 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 송골매 trong Tiếng Hàn.
Từ 송골매 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là chim cắt, chim ưng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 송골매
chim cắtnoun |
chim ưngnoun 이들보다 빠른 건 송골매뿐입니다. Chỉ có chim ưng mới có thể nhanh hơn. |
Xem thêm ví dụ
그런 다음 다윗은 골리앗에게 달려가면서 주머니에 있는 돌을 꺼내 무릿매로 힘껏 던졌고 그 돌은 바로 골리앗의 이마에 박혀 버렸어요. Ngay sau đó, Đa-vít chạy đến Gô-li-át, lấy một hòn đá trong túi ra đặt vào cái trành và ném thẳng vào trán của hắn. |
그 이음매 부분에서 작은 원(原)섬유들이 들어와 초자체 전체에 퍼지게 됩니다. Từ đường nối đó các thớ nhỏ xíu tỏa ra khắp pha lê dịch. |
빌립보의 당국자들은 바울과 그의 동료들을 매로 때렸으며 감옥에 집어넣었고 그들에게 차꼬를 채웠습니다. Bọn quan quyền ở Phi-líp đã đánh đòn họ, bỏ vào tù, và nhốt họ trong cùm. |
그리고 이는 곧 저를 사이매틱스라 불리는 학문으로 이르게 하였죠. Và nó đã dẫn tôi đến với một đề tài có tên các hiện tượng mẫu sóng âm (cymatics). |
31 당신은 결혼 생활이 “온전하게 매는 띠”로 연합되기를 원하십니까? 31 Bạn có muốn hôn nhân của bạn được thắt chặt bằng “dây liên-lạc của sự trọn-lành” không? |
3 그것을 손가락에 매고 3 Hãy buộc chúng vào các ngón tay, |
그것들은 매나 독수리로 진화하지 않았습니다. Chúng không tiến hóa thành diều hâu hay là đại bàng. |
당시 욥바에 머무르던 베드로는 꿈을 꾸었는데, 그는 하늘에서 여러 가지 동물이 “[네 귀를 맨] 큰 보자기”(사도행전 10:11)에 실려 내려오는 것을 보았으며, “잡아 먹[으]라”(사도행전 10:13)라는 명을 받았습니다. Ở thành Gióp Bê, Phi E Rơ đã có một giấc mơ mà trong đó ông thấy nhiều loại thú từ trời sa xuống đất trong 'một bức khăn lớn níu bốn chéo lên” (Công Vụ Các Sứ Đồ 10:11) và được truyền lệnh phải “làm thịt và ăn” (Công Vụ Các Sứ Đồ 10:13). |
자동차에 탔을 때 안전벨트를 매는 것도 안전에 아무런 영향을 미치지 못할 것입니다. Khi lái xe gắn máy, dù đội nón bảo hiểm hay không, cũng không can hệ gì đến sự an toàn của bạn. |
세상이 아무리 우리 귀에다 대고 이런 원리는 구식이고 제한적이고 더는 의미가 없다고 소리칠지라도, 마리 매들레인 카든이 용감하게 선교사들과 새로 찾은 믿음을 지킨 것처럼, 우리도 담대하게 결혼과 가족, 남성과 여성의 신성한 역할, 성스러운 장소로서의 가정의 중요성 등 주님이 계시하신 교리를 수호해야 합니다. Cũng như Marie Madeline Cardon đã can đảm bênh vực cho những người truyền giáo và niềm tin mới được tìm thấy của bà, chúng ta cần phải mạnh dạn bênh vực cho các giáo lý đã được mặc khải của Chúa mô tả về hôn nhân, gia đình, vai trò thiêng liêng của những người đàn ông và phụ nữ, và tầm quan trọng của mái gia đình là những nơi thánh thiện—cho dù thế gian đang la hét vào tai chúng ta rằng những nguyên tắc này đã lỗi thời, hạn chế, hoặc không còn phù hợp nữa. |
그리고 어떤 때는 목동이 주머니 속에 물매를 갖고 있기도 합니다. Và đôi khi, một cậu bé chăn chiên lại có một cái ná giấu trong túi của mình. |
성서에서는 징계에 관하여 이렇게 알려 준다. “매와 책망은 지혜를 [준다].” Về sự sửa phạt, Kinh Thánh nói: “Roi-vọt và sự quở-trách ban cho sự khôn-ngoan”. |
1 또 이렇게 되었나니 아맬레카이인들과 앰율론인들 및 레이맨인들 중 앰율론 땅에와, 또한 힐램 땅에 있는 자들, 그리고 ᄀ예루살렘 땅에와, 요컨대 주변 모든 땅에 있는 자로서, 돌이키지 아니하고, ᄂ앤타이-니파이-리하이의 이름을 취하지 않았던 레이맨인들이, 아맬레카이인들과 앰율론인들에게 선동되어 그들의 형제들에게 대하여 노하게 되었더라. 1 Và chuyện rằng, dân A Ma Léc, dân A Mu Lôn, và dân La Man sống trong xứ A Mu Lôn, và trong xứ Hê Lam và những người sống trong xứ aGiê Ru Sa Lem, cùng trong tất cả các xứ chung quanh, nói tóm lại là những người không được cải đạo và không lấy tên là dân bAn Ti Nê Phi Lê Hi đều bị dân A Ma Léc và dân A Mu Lôn xúi giục tức giận chống lại các đồng bào của mình. |
(사무엘 상 17:45, 46) 다윗이 물매를 능숙하게 사용하는 사람이기는 하였지만, 그가 골리앗에게 던진 물매 돌을 인도하여 더 치명적이 되게 한 것은 여호와의 성령이었을 것임을 우리는 확신할 수 있습니다.—사무엘 상 17:48-51. Đa-vít là người dùng trành ném đá thiện nghệ, nhưng chúng ta có thể chắc chắn rằng chính thánh linh Đức Giê-hô-va đã xui khiến cho hòn đá mà Đa-vít ném giết hại Gô-li-át (I Sa-mu-ên 17:48-51). |
매질을 당하고 전파 활동을 중단하라는 명령을 받았을 때에도, 사도들은 “쉬지 않고 가르치며 ··· 좋은 소식을 선포하기를 계속”하였습니다. Ngay cả khi bị đánh đập và ngăn cấm không được rao giảng, ‘họ cứ dạy-dỗ rao-truyền mãi về Tin-lành’. |
아론이 아맬레카이인들에게 그리스도와 그의 속죄에 대하여 가르침—아론과 그의 형제들이 믿도나이에서 옥에 갇힘—그들이 구출된 후 여러 회당에서 가르치고 많은 개종자를 만듦—라모나이가 이스마엘 땅에 있는 백성에게 종교의 자유를 부여함. A Rôn giảng dạy cho dân A Ma Léc biết về Đấng Ky Tô và sự chuộc tội của Ngài—A Rôn và các anh em của ông bị cầm tù ở Mi Đô Ni—Sau khi được giải thoát, họ đi thuyết giảng trong các nhà hội và cải đạo được nhiều người—La Mô Ni ban cho dân chúng quyền tự do tín ngưỡng trong xứ Ích Ma Ên. |
농부는 풍성한 수확을 위해 정기적으로 포도나무를 가지치기하여 생산성을 높여 주고 잡초와 찔레와 가시나무가 가까운 곳에서 자라지 못하게 김을 매 주었습니다. Để bảo đảm được trúng mùa, người trồng nho phải thường xuyên cắt tỉa để cây ra nhiều trái và vun xới đất để cỏ dại cũng như gai góc không mọc đầy vườn. |
몰몬경은 개심과 관련하여 영감을 주는 기사들로 가득 차 있습니다. 야곱의 후손인 아맬레카이는 이렇게 선언했습니다. Sách Mặc Môn đầy dẫy những câu chuyện đầy soi dẫn về sự cải đạo. |
성서에서 “매”라는 단어가 사용되었다고 해서 오로지 체벌만을 의미하는 것으로 이해할 필요는 없습니다. Từ “roi” dùng trong Kinh Thánh không nhất thiết được hiểu chỉ là sự trừng phạt về thể chất, nhưng tiêu biểu cho cách sửa phạt dưới bất cứ hình thức nào. |
일반적으로 류트는 울림통이 있는 틀에 몇 가닥의 현을 매어 만든 것이었습니다. Các dây của đàn luýt được căng ra trên tấm gỗ tăng âm của thân đàn. |
그 소들을 끌어다가 수레에 매고, 새끼들은 어미에게서 떼어 집으로 돌려보내십시오. Hãy buộc chúng vào xe, còn những bò con thì đem về nhà, tránh xa mẹ của chúng. |
재판도 없이 그들은 매를 맞고 감옥에 갇히고 차꼬를 차게 되었습니다. Dù chưa được tòa xử, họ vẫn bị đánh đập, bỏ tù và cùm kẹp. |
‘온전하게 매는 띠인 사랑을 더함’으로써이다. Vì họ “mặc lấy lòng yêu-thương, là dây liên-lạc của sự trọn-lành”. |
심지어 사람을 처음 만났을 때 어떤 넥타이를 매고 있는가에 근거해서 그 사람을 평가하는 이들도 있을 것입니다. Một số người còn đánh giá người khác tùy theo cà vạt họ đeo. |
우리 뇌가 필요한 만큼 많은 에너지를 소비하고 우리가 깨어있는 매시간을 먹으며 보낼 수 없다면 오직 한가지 실제적인 대안은 같은 음식에서 더 많은 에너지를 얻는 것입니다. Nếu bộ não của chúng ta chỉ tiêu tốn lượng năng lượng như vốn có, và nếu chúng ta không thể dành thời gian mỗi ngày để ăn, và cách thay thế duy nhất, thật đấy, là làm thế nào để lấy nhiều năng lượng hơn từ những đồ ăn giống nhau. |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 송골매 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.