สํามะเลเทเมา trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ สํามะเลเทเมา trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ สํามะเลเทเมา trong Tiếng Thái.

Từ สํามะเลเทเมา trong Tiếng Thái có các nghĩa là cám dỗ, sự trác tráng, làm đồi bại, làm sa đoạ, sự đồi truỵ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ สํามะเลเทเมา

cám dỗ

(debauch)

sự trác tráng

(debauch)

làm đồi bại

(debauch)

làm sa đoạ

(debauch)

sự đồi truỵ

(debauch)

Xem thêm ví dụ

การ สนุก รื่นเริง ยัง คง เป็น สิ่ง ที่ พบ เห็น ได้ ทั่ว ไป ยิ่ง กว่า การ แสดง ความ เลื่อมใส ขณะ ที่ คน สํามะเลเทเมา ปล่อย ตัว ใน การ กิน และ ดื่ม อย่าง ตะกละ.
Người ta vẫn thường dùng những dịp này để liên hoan hơn là để tỏ sự sùng kính trong khi những kẻ say sưa chè chén đắm mình vào cuộc ăn uống quá độ.
เขา จะ ไม่ ส่อ ให้ เห็น น้ําใจ แบบ ตื้น ๆ ที่ ไม่ ไตร่ ตอง ให้ รอบคอบ อัน เป็น ลักษณะ เด่น แห่ง สถาน ที่ ที่ มี การ เฮฮา สํามะเลเทเมา สนุกสนาน.
Người đó không phản ảnh sự nông cạn và vô tâm như đang ở nơi đô hội, nhưng lại tập sống một đời sống có ý nghĩa và có mục đích và do đó có ích cho hạnh phúc và sự ấm no của người đồng loại.
เทศกาล แบบ นอก รีต นี้ โดด เด่น เป็น พิเศษ ใน ด้าน งาน เลี้ยง สํามะเลเทเมา และ ความ เสเพล อย่าง ไม่ บันยะบันยัง.
Lễ ngoại giáo này đặc biệt nổi tiếng vì tính chất vui chơiđộ và dâm đãng phóng túng của nó.
เปโตร กล่าว อย่าง นี้ ว่า “ดื่ม เหล้า องุ่น มาก เกิน ไป, สํามะเลเทเมา, ดื่ม ประชัน กัน.”
Phi-e-rơ nói đến việc “say rượu, ăn-uống quá-độ, chơi-bời”.
(โรม 12:2) ขณะ นี้ ใจ อ่อนโยน เยี่ยง พระ คริสต์ ช่วย ยับยั้ง เรา อยู่ แล้ว จาก การ เข้า ร่วม ใน “ความ ประพฤติ อัน หละหลวม, ราคะ ตัณหา, ดื่ม เหล้า องุ่น มาก เกิน ไป, สํามะเลเทเมา, แข่งขัน ประชัน กัน ดื่ม, และ การ ไหว้ รูป เคารพ ซึ่ง เป็น การ ผิด กฎหมาย.”
Bây giờ một tinh thần mềm mại giống như đấng Christ giúp chúng ta tránh dự phần vào các sự “tà-tịch, tư-dục, say rượu, ăn-uống quá-độ, chơi-bời, và thờ hình-tượng đáng gớm-ghiếc”.
แต่ ปโตเลมี ที่ 4 กลับ ไป ใช้ ชีวิต อย่าง สํามะเลเทเมา และ ปโตเลมี ที่ 5 บุตร อายุ ห้า ปี ของ ท่าน ได้ ขึ้น เป็น กษัตริย์ ทิศ ใต้ องค์ ต่อ ไป เป็น เวลา หลาย ปี ก่อน ที่ อันทิโอกุส ที่ 3 จะ สิ้น ชีวิต.
Thay vì thế, Ptolemy IV lại quay sang một lối sống đồi trụy, và con trai mới năm tuổi của ông là Ptolemy V trở thành vua phương nam kế tiếp nhiều năm trước khi Antiochus III qua đời.
(พระ บัญญัติ 21:17) หนุ่ม น้อย รีบ รวบ รวม ทรัพย์ สมบัติ ของ เขา แล้ว เดิน ทาง ไป ดินแดน ที่ ห่าง ไกล ที่ นั่น เขา ใช้ เงิน ทั้ง หมด ใน การ ดําเนิน ชีวิต แบบ สํามะเลเทเมา.—ลูกา 15:11-13.
Đứa em vội vàng thâu tóm của cải và đi du lịch phương xa, ở đó hắn phung phí hết tiền của vào một đời sống trác táng (Lu-ca 15:11-13).
ป่าเถื่อนเรารู้ว่า ว่ามันเป็นหลังจากการไล่ล่า... แล้วเท่านั้น คนที่เที่ยวสํามะเลเทเมา
Chúng tôi rợ biết rằng đó là sau khi đuổi theo... và sau đó chỉ revels người đàn ông.
เวลา สํามะเลเทเมา ของ พวก ที่ นอน เอก เข นก จะ หมด แล้ว
Cuộc ăn chơi chè chén của những kẻ nằm duỗi dài sẽ chấm dứt.
ท่าน เขียน ว่า “เวลา ที่ ผ่าน พ้น ไป ก็ พอ อยู่ แล้ว สําหรับ ท่าน ทั้ง หลาย ที่ ได้ ทํา ตาม น้ําใจ ของ นานา ชาติ คราว ที่ ท่าน ทั้ง หลาย ดําเนิน ใน การ ต่าง ๆ เกี่ยว กับ ความ ประพฤติ อัน หละหลวม, ราคะ ตัณหา, ดื่ม เหล้า องุ่น มาก เกิน ไป, สํามะเลเทเมา, แข่งขัน ประชัน กัน ดื่ม, และ การ ไหว้ รูป เคารพ ซึ่ง เป็น การ ผิด กฎหมาย.”—1 เปโตร 4:3, ล. ม.
Ông viết: “Ngày trước cũng đã đủ làm theo ý-muốn người ngoại-đạo rồi, mà ăn-ở theo tà-tịch, tư-dục, say rượu, ăn-uống quá-độ, chơi-bời, và thờ hình-tượng đáng gớm-ghiếc” (I Phi-e-rơ 4:3).

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ สํามะเลเทเมา trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.