şiddet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ şiddet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ şiddet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ şiddet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là bạo lực, Bạo lực. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ şiddet

bạo lực

noun

Şiddet onların anladıkları tek dildir.
Bạo lực là ngôn ngữ duy nhất mà tụi nó hiểu.

Bạo lực

Şiddet onların anladıkları tek dildir.
Bạo lực là ngôn ngữ duy nhất mà tụi nó hiểu.

Xem thêm ví dụ

Time dergisinde yayımlanan bir haberde şöyle yazıyor: “Mutluluğun ya da ümitli, olumlu ve hoşnut olmak gibi mutlulukla bağlantılı ruhsal durumların, kalp-damar hastalığı, akciğer hastalığı, şeker hastalığı, yüksek tansiyon, soğuk algınlığı ve üst solunum yolu enfeksiyonu riskini ya da bu rahatsızlıkların şiddetini azalttığı görülüyor.”
Theo tạp chí Time: “Hạnh phúc hoặc những gì liên quan đến trạng thái tinh thần như niềm hy vọng, thái độ lạc quan và sự thỏa lòng làm giảm nguy cơ hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của bệnh tim mạch, bệnh phổi, đái tháo đường, cao huyết áp, cảm lạnh và nhiễm trùng về đường hô hấp”.
Amerika'daki yargıçlarla konuştuğumda ki artık bunu sürekli yapıyorum, hepsi aynı şeyi söyledi tehlikeli insanları hapse attıklarını ve tehlikeli olmayan şiddet göstermemiş insanları saldıklarını.
Và khi nói chuyện với các thẩm phán trên khắp nước Mỹ, đó là điều tôi đang làm, họ đều nói giống nhau, rằng chúng ta tống giam những kẻ nguy hiểm, và thả những người không nguy hiểm, không bạo lực ra.
Organ bağışına şiddetle karşı çıkan insanlar var.
Có nhiều người phản đối mạnh mẽ việc hiến nội tạng.
O, şiddet yanlısı bir tutum içine girmeye başladıklarından dolayı Husçuları ve öğretilerinde uzlaştıkları için Valdocuları reddetti.
Ông không chấp nhận phái Hus vì phong trào của họ đã dùng đến bạo lực, và ông đã bác bỏ phái Waldenses vì lập trường thỏa hiệp của họ.
Fakat benim aklım sonsuz gibi görünen insanın şiddet yaratma yeteneğini inceliyor.
Tôi thì lại nghĩ khác có thể nó giới hạn rằng, đàn ông là khởi nguồn của bạo lực.
Artık hafta sonu da bitti, size neler olduğunu söyleyebilirim, şiddetle bitecek.
Và giờ cuối tuần đã hết, tôi có thể nói, với chuyện đã xảy ra, nó sẽ kết thúc trong bạo lực.
Dünyanın her tarafında ülkeler, terörün şiddetini ve küresel etkisini göz önüne alarak onunla bir an önce mücadeleye girişmek üzere birlik oldular.
Trước tình trạng nạn khủng bố lan rộng và có tính cách toàn cầu, các quốc gia trên thế giới đã mau lẹ liên kết với nhau để chống lại khủng bố.
Aynı zamanda Tanrı’nın suç ve şiddeti nasıl tamamen yok edeceğini de açıklıyor.”
Một lý do để biết ơn là cách mà chúng ta được tạo ra.
Birincisi: Yoksulluğa karşı mücadelede şiddeti durdurmayı zaruri yapmaya başlamalıyız.
Thứ nhất: chúng ta cần bắt đầu chấm dứt bạo lực để chấm dứt đói nghèo.
Tanrı’nın toplumuna şiddetle zulmettiğine tanık olduğunuz siyasi liderlerin ya da din adamlarının isimlerini hatırlıyor musunuz?
Bạn có nhớ tên những nhà lãnh đạo chính trị hoặc tôn giáo đầy quyền lực từng đàn áp dân Đức Chúa Trời một cách dã man không?
Aile içi şiddet gibi tabu meselelerini konuştular.
Họ bàn luận các vấn đề cấm kị, như là bạo lực gia đình.
Katarzyna, Yehova’nın rüşveti şiddetle mahkûm ettiğini gösteren ayetleri hatırladı.
Chị nhớ lại những câu Kinh Thánh cho thấy Đức Giê-hô-va phản đối mạnh mẽ việc hối lộ.
Seks, şiddet her şey var!
Nó có tình dục, bạo lực, mọi thứ!
Sonuçları ne olursa olsun dişi aslan yavrularını şiddetle koruyacaktır.
Sư tử cái sẽ quyết liệt bảo vệ con mình, bất chấp hậu quả.
Ailenin bir şefkat yuvası olması gerekir, oysa orada bile şiddet, aile fertlerinin istismarı ve kimi zaman da korkunç gaddarlıklar, olağan hale gelmiştir.
Gia đình phải là một nơi có tình yêu thương tự nhiên, nhưng ngay trong gia đình, sự hung bạo và hành hạ—đôi khi tàn bạo đến đáng sợ—đã trở thành chuyện thông thường.
Bütün bu şeyler böylece eriyeceğinden, Allahın gününün zuhurunu bekliyerek ve şiddetle arzulıyarak bütün mukaddes yaşayış ve takvada (Tanrısal bağlılıkta) sizin ne gibi adamlar olmanız lâzımdır?”—II. Petrus 3:6-12.
Vì mọi vật đó phải tiêu-tán thì anh em đáng nên thánh và tin-kính trong mọi sự ăn-ở của mình là dường nào, trong khi chờ-đợi trông-mong cho ngày Đức Chúa Trời mau đến” (II Phi-e-rơ 3:6-12).
Polis teşkilatı ya da ordu içinde olsun şiddet araçlarının kontrolü en ilkel biçimdeki güçtür.
Nắm trong tay sức mạnh này, cho dù trong cảnh sát hay quân đội, là hình thức quyền lực căn bản nhất.
Şaşırtıcı sayıda çocuk, kendi ana babası tarafından şiddetle dövülüp, sözle veya cinsel bakımdan kötüye kullanılmaktadır.
Vô số trẻ em hiện bị chính cha mẹ đánh đập tàn nhẫn, chửi rủa hay xâm phạm tiết hạnh.
Fakirlere karşı tüm bu şiddeti kanunen yasak kılmamız lazım.
Bạo lực đối với người nghèo phải được công nhận là phạm pháp.
Bu tür şiddetin çeşitli nedenleri olabilirse de, bunlar arasında gözden kaçırmamamız gereken önemli bir tanesi var.
Dù có lẽ có nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra bạo động, có một lý do mà chúng ta không nên bỏ qua.
Şiddet yok, bana bak!
Không được động tay động chân!
Ancak halkı medya hakkında bilgilendiren bir kuruluş şöyle diyor: “Son yıllarda medyadaki şiddetle ilgili değişen şeyler var.
Tuy nhiên, trang web Media Awareness Network cho biết “trong những năm gần đây, sự bạo lực trên các phương tiện truyền thông đã thay đổi.
Yeryüzünde şiddetin en fazla uygulandığı yerlerden birinde —evde— sayısız çocuk istismara uğruyor, hırpalanıyor veya öldürülüyor!
Vô số trẻ em bị ngược đãi, đánh đập, hoặc bị giết ở một trong những nơi đầy hung bạo nhất trên trái đất—trong gia đình!
Gelecekteki Cennette suç, şiddet ve kötülüğün olmayacağından neden emin olabiliriz?
Tại sao chúng ta có thể chắc chắn rằng sẽ không có tội ác, hung bạo và gian ác trong Địa đàng tương lai?
Modern Maturity adlı dergi şunları belirtti: “Yaşlılara kötü davranış, daha önce gizlenen fakat şimdi ülke [ABD] gazetelerinde boy gösteren [aile içindeki şiddetin] uzantısıdır.”
Một tạp chí (Modern Maturity) nói: “Sự bạc đãi người già chỉ là [sự hung bạo gia đình] mới nhất mà được đăng lên báo chí trong nước [Hoa Kỳ]”.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ şiddet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.