収穫する trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 収穫する trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 収穫する trong Tiếng Nhật.

Từ 収穫する trong Tiếng Nhật có các nghĩa là thu hoạch, gặt, tham gia, tụ tập, tập hợp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 収穫する

thu hoạch

(gather)

gặt

(to harvest)

tham gia

(gather)

tụ tập

(gather)

tập hợp

(gather)

Xem thêm ví dụ

畑の所有者は,「収穫まで両方とも一緒に成長させておきなさい」と言います。 ―マタイ 13:25,29,30。
Người chủ ruộng nói: “Hãy để cho cả hai thứ cùng lớn lên cho đến mùa gặt” (Ma-thi-ơ 13:25, 29, 30).
収穫後の木に実が残っているのと同じように,エホバの裁きを生き残る者たちがいる
Một số sẽ sống sót qua sự phán xét của Đức Giê-hô-va, giống như trái còn lại trên cành sau mùa hái trái
12 裁きが進行するにつれ,み使いたちは2種類の収穫を請い求めます。
12 Trong khi sự phán xét tiến hành, các thiên sứ báo hiệu bắt đầu hai cuộc gặt hái.
収穫する人は一生懸命に働く必要があります。
Những người thu hoạch cần làm việc chăm chỉ.
ガラテア 6:10)しかし,収穫は依然として大きく,働き人は多くありません。(
Chúng ta đặc biệt muốn làm điều lành cho anh em chúng ta trong đức tin (Ga-la-ti 6:10).
当時の人はよくそうしたようです。 貴重な収穫物を盗人や略奪者から守るためだったのでしょう。
Đây là việc thông thường, dường như để canh chừng kẻ trộm hay kẻ cướp đánh cắp mùa thu hoạch quý giá.
サトウキビを生産している多くの国では現在でも作物を手作業で収穫していますが,巨大なサトウキビ刈り取り機を使って収穫する国も増えています。
Mặc dù tại nhiều nước trồng mía ngày nay, người ta vẫn cắt mía bằng tay, nhưng hiện nay càng ngày càng có nhiều nước thu hoạch bằng máy cắt mía khổng lồ.
地の収穫物」の刈り入れは,イエスのたとえ話の「小麦」である14万4,000人の「王国の子たち」のうちの残っている者たちを集めることから始まりました。
“Mùa-màng dưới đất” bắt đầu với việc thu nhóm những người còn sót lại trong số 144.000 “con-cái nước thiên-đàng”, tức “lúa mì” trong minh họa của Chúa Giê-su.
第 27章 には,主 が イスラエル に,収穫 物 や 家畜 を ささげる よう 命じられた こと が 書かれて いる。
Chương 27 giảng giải rằng Chúa truyền lệnh cho dân Y Sơ Ra Ên phải dâng hiến các hoa mầu và các đàn gia súc lên Chúa.
地の収穫物」すなわち救われる人々という収穫物の取り入れが完了すると,み使いが,「地のぶどうの木」から集めたものを「神の怒りの大きなぶどう搾り場に」投げ込む時となります。
Khi “mùa-màng dưới đất”—tức việc thu nhóm những người sẽ được cứu—hoàn tất, đó sẽ là thời điểm mà thiên sứ ‘hái những chùm nho ở dưới đất và ném vào thùng lớn thạnh-nộ của Đức Chúa Trời’.
無酵母パンの祭りの時に収穫の初穂をエホバにささげるようにという命令は,国民全体に与えられたものでした。
Lệnh dâng bó lúa đầu mùa cho Đức Giê-hô-va trong dịp Lễ Bánh Không Men là mệnh lệnh ban cho toàn thể dân sự.
創世記 29:6‐9)若い女性はぶどう園で,また穀物の収穫期には畑で働きました。(
(Sáng-thế Ký 29:6-9) Các thiếu nữ thường làm việc trong vườn nho và ở đồng ruộng trong mùa gặt lúa mì.
同じころ,エドウィン・スキナーは英国から船でインドに行き,そこで長年にわたって収穫の業に力を尽くしました。
Cũng vào khoảng thời gian này, Edwin Skinner đáp tàu từ Anh tới Ấn Độ, nơi đây anh đã nỗ lực làm công việc gặt hái trong nhiều năm.
冬 が 来る 前 に 収穫 し な い と 冬 を 越せ な い
Nếu ta không thể thu hoạch được hết trước khi tuyết rơi, ta sẽ không có đủ thức ăn cho mùa đông.
ヨハネ 4:34‐36。 使徒 8:1,14‐17)永遠の命のための収穫は今日まで続いていますが,現在の畑は世界です。
Công việc gặt cho sự sống đời đời tiếp tục cho đến ngày nay, song nay đồng ruộng là nguyên cả thế gian này.
現代の収穫の業の詳細については,「エホバの証人 ― 神の王国をふれ告げる人々」の本の425‐520ページをお読みください。 1919年から1992年までに行なわれた事柄が説明されています。
Để biết thêm về những năm và thập kỷ sau đó, chúng tôi khuyến khích bạn đọc sách Nhân Chứng Giê-hô-va—Những người rao giảng về Nước Trời (Jehovah’s Witnesses—Proclaimers of God’s Kingdom), trang 425-520, phần cho biết công việc gặt hái được thực hiện từ năm 1919 đến 1992.
イエスは小麦と雑草に関する例えの中で,収穫の時である事物の体制の終結において「刈り取る者はみ使いたちです」と述べています。
Công việc này có sự hướng dẫn của thiên sứ, hoàn toàn đúng như những gì Chúa Giê-su đã báo trước.
この見方によれば,先祖の霊は豊かな収穫をもたらし,幸せを促進し,人々が害を被らないように守ることができる強力な味方なのです。
Theo quan điểm này, vong linh của ông bà có quyền năng, có thể phù hộ cho trúng mùa, cho họ khỏe mạnh và giúp cho họ tránh khỏi hoạn nạn.
ですから,神の導きによるこの収穫の業に加われることは,本当に大きな喜びです。
Thật vui mừng biết bao khi được tham gia công việc mùa gặt do chính Ngài điều khiển!
14 喜びのもう一つの理由は,わたしたちが収穫の業において示す,平和を作り出す態度と関係があります。 イエスはこう言われました。「
14 Một nguyên do khác đem lại vui mừng liên quan đến thái độ ôn hòa của chúng ta khi thực hiện mùa gặt.
良い収穫を願う農夫は,定期的にぶどうの木の刈り込みを行なって,その生産力を高めました。 また,土にくわを入れては雑草やいばらなどが生えないようにもしました。
Để bảo đảm được trúng mùa, người trồng nho phải thường xuyên cắt tỉa để cây ra nhiều trái và vun xới đất để cỏ dại cũng như gai góc không mọc đầy vườn.
ですから,子供の養育に成功するには,作物の栽培で豊かな収穫を上げる場合より,はるかに多くの時間と努力を要するとしても驚くには当たりません。(
Do đó, chúng ta không ngạc nhiên khi việc nuôi dạy một đứa con một cách thành công có thể đòi hỏi phải dành ra nhiều thời gian và nỗ lực hơn việc trồng được một vụ mùa dư dật nữa (Phục-truyền Luật-lệ Ký 11:18-21).
それゆえ,収穫に働き人を遣わしてくださるよう,収穫の主人にお願いしなさい」。(
Vậy, hãy cầu-xin chủ mùa gặt sai con gặt đến trong mùa mình”.
4 イエスは霊的な収穫について,2つのどんな重要な教訓を与えましたか。
4 Hai bài học quan trọng mà Chúa Giê-su dạy về mùa gặt thiêng liêng là gì?
ヘブライ 2:10。 ガラテア 6:16。 啓示 7:1‐8)1879年以後,本誌は油そそがれたクリスチャンに関係した収穫の業に幾度も言及してきました。
Kể từ năm 1879, công việc thu hoạch liên quan đến những tín đồ được xức dầu thường được nhắc đến trong tờ tạp chí này.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 収穫する trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.