食費 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 食費 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 食費 trong Tiếng Nhật.

Từ 食費 trong Tiếng Nhật có nghĩa là Tiền ăn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 食費

Tiền ăn

食費と部屋代をどうしたらいいのでしょう。
Làm thế nào tôi có thể trả tiền ăn ở?

Xem thêm ví dụ

しばらくの間,自分の食費や家賃や他の費用を親に払ってみてください。
Trong một thời gian, hãy đóng cho cha mẹ toàn bộ chi phí thức ăn, chỗ ở và những khoản khác.
欧米のある国では,外食費用が食費の半分近くを占めています。
Tại một nước phương Tây, số tiền người dân bỏ ra để ăn ở các nhà hàng gần bằng một nửa số tiền được dùng để mua thực phẩm.
食費を切り詰めるため,売れ残りが安くなる夕方遅くに買い物をしました。
Chúng tôi giảm chi phí ăn uống bằng cách đi chợ chiều, khi giá thực phẩm tồn đọng hạ xuống.
毎日8時間ほど睡眠を取り,調理や食事に数時間を費やし,さらに家賃や食費を払うために8時間かそれ以上働いているかもしれません。
Mỗi ngày, có thể bạn dành đến tám giờ để ngủ, vài giờ để nấu nướng và ăn uống, và ít nhất tám giờ để làm việc nhằm trang trải chi phí ăn ở.
犯罪と戦ってる暇なんてないよ ずっと食べ続けることになるだろうし 食費を稼ぐためには 9時から5時まで 働かなきゃいけないだろうから
Anh ta sẽ không có thời gian để chống tội phạm bởi vì anh ta sẽ phải ăn suốt và làm việc từ sáng đến tối mịt để có thể chi tiêu cho tất cả thực phẩm mà anh ta ăn.
食費と部屋代をどうしたらいいのでしょう。
Làm thế nào tôi có thể trả tiền ăn ở?
私は子供たちの様子を見にたびたび出かけて,毎月の食費を払いました。
Tôi thường xuyên đi thăm con và chu cấp tiền ăn hàng tháng.
女の子たちの稼ぎは食費や生活費に当てられ,ほんの一部が買い取り代金の返済のために取り分けられていました。
Từ khoản tiền họ kiếm được bà nuôi họ ăn mặc, và cũng để dành một khoản để giúp họ trả lại tiền chuộc họ lúc đầu.
それぞれの経費(食費,家賃,燃料費,その他)のための毎月の基金を割り振ってください。
Phân chia rõ các khoản chi tiêu mỗi tháng (thức ăn, thuê nhà, xăng và các khoản khác).
開拓者たちは,手回し粉ひき器の使い方を教えてくれました。 それは当時,開拓者が食費を節約するため,小麦粉を作るのに使っていた道具です。
Họ chỉ tôi cách dùng cối xay lúa mì bằng tay, dụng cụ mà các tiên phong thời bấy giờ dùng để xay bột nhằm giảm chi phí mua lương thực.
18歳になったら開拓奉仕をしてもよいが,それまでは家に部屋代と食費を入れるように,というのが両親の意見でした。
Cha mẹ yêu cầu tôi đóng tiền ăn, ở nhưng hứa là khi 18 tuổi, tôi có thể làm tiên phong.
1910年に米国では,消費者が食費に1ドル使うごとに,農業従事者は約40セント受け取る計算でした。 しかし1997年までに,その額は7セントほどに減っていました。
Vào năm 1910, cứ mỗi đô la người ta tiêu xài để mua thực phẩm thì nông dân ở Hoa Kỳ nhận được khoảng 40 xu, nhưng tới năm 1997, nông dân chỉ còn được khoảng 7 xu.
食費はうなぎ上りに高騰している。
Thực phẩm lên giá nhanh chóng.
しばらくすると子どもたちもパートの仕事が見つかり,食費や交通費などの出費を賄うのを助けてくれました」。
Một thời gian sau, các con tìm được việc làm bán thời gian và giúp chúng tôi trang trải chi phí ăn uống và đi lại”.
箴言 1:5)ですから,独りで暮らすとしたら毎月の家賃,食費,交通費や車の維持費にどれくらいかかりそうか,親に尋ねてみましょう。
Vậy sao không hỏi cha mẹ xem chi phí cho thức ăn, chỗ ở và đi lại của một người trong một tuần là bao nhiêu?
各人が受け取る毎月の払い戻し金はわずか25ドルでしたが,食費と家賃を含む必要経費をすべてそれで賄いました。
Tiền trợ cấp hàng tháng của chúng tôi chỉ có 25 Mỹ Kim mỗi người để trang trải tất cả những thứ cần thiết, kể cả thức ăntiền thuê nhà.
それから,食費や電気代や電話代といった変動する出費のリストを作ります。
Rồi lên danh sách những khoản chi tiêu không cố định như tiền chợ, điện và điện thoại.
住居費,食費,医療費など基本的な生活費
Bao gồm những chi phí cơ bản trong đời sống như nhà ở, thức ăn và chăm sóc sức khỏe
食費を賄うために妻も夜遅くまで,かつらを作る仕事をしなければなりませんでした。
Thêm nữa, chị vợ còn phải thức thật khuya để làm những bộ tóc giả hầu kiếm tiền chợ cho gia đình.
食費: 外食ばかりしないで,弁当を持参します。
Thức ăn: Mang theo cơm trưa hoặc thức ăn vặt thay vì thường đi ăn tiệm.
彼女はFEED bagという名のバッグを 売るという素晴しい考えを持っていました 飼料袋から食費を得るという皮肉なものです
Và cô có 1 ý tưởng rất độc đáo là bán những chiếc túi có tên "Giỏ đựng thức ăn" (Feed Bag) -- điều thú vị là bạn có thể sử dụng làm túi xách.
食費」,「家賃」,あるいは「被服費」と記した封筒を用意し,それぞれに収入を分けて入れるのです。
Một số người bỏ tiền vào những phong bì và ghi trên mỗi phong bì tên những khoản cần chi tiêu như “thực phẩm”, “tiền thuê nhà” hoặc “quần áo”.
ニュー・サイエンティスト誌(英語)によると,収入の少なくとも70%を食費に充てている人が10億人もいます。
Theo tạp chí New Scientist, một tỷ người chi tiêu ít nhất 70 phần trăm lợi tức của gia đình cho thực phẩm.
13,19,21,22節)有能な妻は,食費を切り詰めるために,できるものは栽培し,慎重に買い物をします。 ―14,16節。
(Câu 13, 19, 21, 22) Để giảm chi phí đồ ăn trong gia đình, người vợ trồng những thứ nào có thể trồng, và đi chợ mua sắm cẩn thận.—Câu 14, 16.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 食費 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.