şeytan trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ şeytan trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ şeytan trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ şeytan trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là ma, quỷ, Satan, Satan. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ şeytan

ma

noun

Umarım o dindar adam, o şeytanı buradan kovar.
Tôi hy vọng người mộ đạo đó đẩy được bọn ma quỷ đó ra.

quỷ

noun

Şeytan, Hiroşima ve Nagasaki'yi yok etti.
Ác quỷ đã phá hủy Hiroshima và Nagasaki.

Satan

proper

Ruhumuzu şeytana satıp onun için çalışalım, daha rahat.
Hãy bán linh hồn và làm việc cho Satan bởi vì như vậy còn dễ chịu hơn

Satan

proper

Gerçek bir şeyden çok Şeytan ve iblisleri gibiydi.
Giống Satan và lũ quỷ của hắn hơn bất cứ thứ gì có thật.

Xem thêm ví dụ

Her gece şeytan Apofis ile savaşmak benim sorunluluğum.
Trách nhiệm của ta là đánh đuổi con quỷ Apophis đêm này qua đêm khác.
Merhametle onlara sevindirici haber öğretildi, tövbe ettiler ve İsa Mesih’in Kefareti sayesinde ruhsal olarak Şeytan’ın ayartmalarından daha güçlü oldular.
Khoan dung thay, họ được giảng dạy cho phúc âm, đã hối cải, và qua Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô trở nên vững mạnh về phần thuộc linh hơn so với những cám dỗ của Sa Tan.
Tabii, Şeytan’ın ölüm silahlarının sahibi olduğunu bilmek düşündürücüdür; fakat Yehova’nın, Şeytan’ın ve onun kullandığı silahların neden olduğu herhangi bir zararı telafi edebileceğinden eminiz.
Dĩ nhiên việc Sa-tan có quyền gây ra sự chết là điều đáng suy nghĩ nghiêm túc, nhưng chúng ta tin cậy Đức Giê-hô-va có thể xóa bỏ bất cứ tai hại nào do Sa-tan và các tay sai của hắn gây ra.
(Vahiy 12:12) Şeytan bu dönem boyunca Mesih’in meshedilmiş takipçileriyle savaşmaktadır.
(Khải-huyền 12:12) Trong suốt quãng thời gian này, Sa-tan đi tranh chiến với môn đồ được xức dầu của Đấng Christ.
Şeytan’ın gökten atılmasının etkilerini görebiliriz (Vahiy 12:9).
Chúng ta có thể thấy ảnh hưởng của việc Sa-tan bị trục xuất khỏi trời.
Şeytan bazı insanların onun var olmadığına inanmasını sağlamıştır (2. Korintoslular 4:4).
Sa-tan làm mù tâm trí của nhiều người nên họ không nhận ra rằng hắn thật sự hiện hữu. —2 Cô-rinh-tô 4:4.
(Tekvin 3:15) Zürriyet İbrahim’in soyundan geleceği için, o doğal olarak şeytani düşmanlığın odağı olacaktı.
(Sáng-thế Ký 3:15) Là tổ tiên của Dòng Dõi, hiển nhiên Áp-ra-ham trở thành kẻ thù lớn của Sa-tan.
Kutsal Yazılar daha sonra, İblis Şeytan’ın “eski yılan” olduğunu gösterdi.
Sau đó Kinh Thánh cho biết Sa-tan Ma-quỉ là “con rắn xưa”.
Şeytanın mı yoksa senin mi?
Quỷ dữ hay là ông?
6 Şeytan Tanrı’nın hizmetçilerini ayartmak için, irtidat edenleri uzun zamandan beri kullanıyor.
6 Từ lâu Sa-tan đã dùng những kẻ bội đạo để cố cám dỗ tôi tớ của Đức Chúa Trời.
Şeytan insanların düşünce tarzının davranışlarını etkilediğinin farkında.
Sa-tan hiểu rõ rằng tư tưởng chi phối hành động của chúng ta.
Tanrı, Şeytan’ın verdiği zararı nasıl telafi edeceğini hemen açıklamadı.
Ban đầu, Đức Chúa Trời không tiết lộ cách Ngài sẽ khắc phục những tổn hại do Sa-tan gây ra.
16, 17. (a) Şeytan ve cinlerinin başka hangi sınırları var?
16, 17. (a) Sa-tan và các quỷ có những giới hạn nào khác?
Şeytan'ın varisi olduğunu iddia eden bir rakibin var.
Có một kẻ đã tuyên bố sẽ là người kế ngôi Vương Quỷ.
(Vahiy 7:9) Bu nedenle, Şeytan “onun soyundan [Tanrı’nın teşkilatının gökteki kısmını simgeleyen “kadın”ın soyundan] artakalan ve Tanrı’nın emirlerine uyup İsa’ya şahitlik etme işini sürdürenlerle” savaşıyor.
(Khải-huyền 7:9) Vì thế, Sa-tan tranh chiến “cùng con-cái khác của người [con cái của “người đàn-bà”, tổ chức của Đức Chúa Trời phần ở trên trời], là những kẻ vẫn giữ các điều-răn của Đức Chúa Trời và lời chứng của Đức Chúa Jêsus”.
Çünkü Şeytan’ın sinsi oyunlarına kolayca yenik düşebiliriz; o, Havva’yı ayartırken yaptığı gibi, yanlış şeyleri hoş bir şeymiş gibi göstermekte ustadır (2. Korintoslular 11:14; 1. Timoteos 2:14).
Bởi vì chúng ta dễ mắc bẫy của Sa-tan, là kẻ rất lão luyện trong việc làm những điều sai trái trông có vẻ hấp dẫn, như hắn đã làm khi cám dỗ Ê-va.—2 Cô-rinh-tô 11:14; 1 Ti-mô-thê 2:14.
Eğer Yehova’nın tarafında duruş aldığımızı açıkça belirttiysek, Şeytan bizi hedef alacaktır.
Nếu chúng ta công khai tuyên bố chúng ta đứng về phía Đức Giê-hô-va, chúng ta là một mục tiêu để Sa-tan tấn công.
Dolayısıyla İblis Şeytan gücünü, isyan ederek gökte “ait oldukları mekânı terk eden” diğer melekler aracılığıyla kullanır (Yahuda 6).
Điều đó cho thấy để đạt mục đích, Ma-quỉ dùng các thiên sứ phản nghịch khác, là những kẻ rời bỏ “chỗ riêng mình” ở trên trời.—Giu-đe 6.
“Barış Tanrısı yakında Şeytanı ayaklarınızın altında ezecektir.”—Romalılar 16:20.
“Đức Chúa Trời bình-an sẽ kíp giày-đạp quỉ Sa-tan dưới chơn anh em” (Rô-ma 16:20).
3 Şeytan ilk kadın olan Havva’ya, Tanrı’nın emrine aldırmayıp yasaklanan meyveden yerse ölmeyeceğini bir yılan aracılığıyla söyledi.
3 Qua một con rắn, Sa-tan bảo người đàn bà đầu tiên, Ê-va, rằng nếu lờ đi mệnh lệnh của Đức Chúa Trời và cứ ăn trái cấm, bà sẽ không chết.
Aden’de İblis Şeytan’ın kışkırttığı isyandan beri, Altın Kurala gösterilen saygısızlığın insanlığın başına getirdiği ıstırap ve acıyı bir an düşünün.
Hãy ngẫm nghĩ một chút về sự thống khổ mà nhân loại phải gánh chịu vì lờ đi Luật Vàng, từ khi Sa-tan Ma-quỉ xúi giục con người phản nghịch trong Ê-đen.
“[Kötü] adamı Şeytan’a teslim edin ki, cemaatte bedensel düşünüş yok edilsin ve böylece ruhi düşünüş korunabilsin” sözleri ne anlama gelir?
Nơi Phi-líp 1:3-7, sứ đồ Phao-lô khen các anh em vì những lý do nào, và làm thế nào chúng ta có thể được lợi ích từ gương mẫu của họ?
Şeytan bu aşağılık düşünüş tarzını benimsetmek üzere iletişim araçlarını ustalıkla kullanmaktadır.
Sa-tan tận dụng tối đa các cơ quan ngôn luận để phổ biến tâm hồn đồi trụy này.
İnsanlar İblis Şeytan’ın etkisi altında açgözlülük, hırs, güç ve şöhret tutkusu gibi zayıflık ve kusurlarına yenik düşen teşkilatlar kurdular.
Dưới ảnh hưởng của Sa-tan Ma-quỉ, các tổ chức của loài người đã trở thành nạn nhân của chính sự yếu đuối và xấu xa của họ như tham lam, tham vọng, thèm khát quyền thế.
Şeytan, katı, kuralcı bir ruhla nasıl Hıristiyan âlemini bozdu?
□ Bằng cách nào Sa-tan đã dùng khuynh hướng thích làm ra điều luật cứng rắn để làm bại hoại các tôn giáo tự xưng theo đấng Christ?

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ şeytan trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.