sanning trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sanning trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sanning trong Tiếng Thụy Điển.

Từ sanning trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là chân lý, 真理, sự thật. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sanning

chân lý

noun

En sanning som vi alla förstår är att vi får det vi betalar för.
Một chân lý mà chúng ta đều hiểu là tiền nào của nấy.

真理

noun

sự thật

noun

De har inte berättat sanningen för nån, för de känner inte till den.
Họ chưa cho ai biết sự thật, vì họ không biết gì về sự thật cả.

Xem thêm ví dụ

Genom seklerna har många visa män och kvinnor --- genom logik, resonemang, vetenskapliga upptäckter och faktiskt inspiration --- upptäckt sanningar.
Qua nhiều thế kỷ, nhiều người nam và người nữ khôn ngoan---qua tính hợp lý, lý luận, việc tìm hiểu bằng khoa học, và vâng, cả sự soi dẫn nữa---đã khám phá ra lẽ thật.
Om vi följer den här principen kommer vi inte att göra sanningen svårare än den behöver vara.
Nếu theo sự hướng dẫn này, chúng ta sẽ không làm cho lẽ thật trở nên quá phức tạp.
ska svära vid sanningens Gud.
Sẽ thề nhân danh Đức Chúa Trời chân thật.
Sanningen är skriven i blod och jag slår till i skuggan
Sự thật này được viết bằng máu và bóng tối nơi tôi chiến đấu
Skriv följande sanning i dina skrifter eller i din studiedagbok: Att bli omvänd innebär att förändras och bli en ny person genom Guds kraft.
Viết lẽ thật sau đây vào thánh thư hoặc nhật ký ghi chép việc học thánh thư của các em: Sự cải đạo có nghĩa là thay đổi phần thuộc linh và trở thành một người mới nhờ vào quyền năng của Thượng Đế.
Modet att predika om sanningen för andra, till och med för dem som motarbetar vårt budskap, är inte något som kommer från oss själva.
Sự can đảm để nói lẽ thật với người khác, thậm chí với những người chống đối thông điệp, không tùy thuộc vào chúng ta.
Motstånd, kritik och antagonism är sanningens följeslagare.
Sự chống đối, chỉ trích, và phản kháng đều đi kèm theo với lẽ thật.
Vare sig den kommer som en explosion eller som ett mjukt flöde, ingjuter denna härliga kraft helande kärlek och tröst i den botfärdiga, sårade själen, skingrar mörkret med sanningens ljus och driver ut missmod med hopp i Kristus.
Cho dù quyền năng thuộc linh đến một cách bất ngờ hay là nhẹ nhàng, thì quyền năng thuộc linh vinh quang đó sẽ truyền tải tình yêu thương và sự an ủi chữa lành cho tâm hồn bị tổn thương của người hối cải; xua tan bóng tối bằng ánh sáng của lẽ thật; và thay thế lòng chán nản bằng hy vọng nơi Đấng Ky Tô.
Låt oss se på några av dem, bara se på en del av det ljus och den sanning som uppenbarades genom honom och som står i stark kontrast till de allmänna föreställningarna i hans tid och vår:
Chúng ta hãy xem xét một số điều mặc khải đó—hãy xem xét một số ánh sáng và lẽ thật được mặc khải qua ông nhưng hoàn toàn khác biệt với niềm tin phổ biến trong thời kỳ của ông và của chúng ta:
De kan hjälpa dig att skilja mellan myt och sanning.
Những câu này có thể giúp bạn phân biệt đâu là quan niệm sai và đâu là sự thật.
Mycken tack för den stora mängd forskning, studium och arbete som går åt för att förbereda Vakttornet, som i sanning är andlig föda.”
Xin cám ơn quí vị rất nhiều vì đã tìm tòi, khảo cứu và làm việc rất nhiều để soạn bài cho tạp chí Tháp Canh, đó quả là đồ ăn thiêng liêng”.
Därigenom kommer vi att kunna hålla ut till den tid kommer då kriget mellan sanning och lögn är över.
Bằng cách ấy chúng ta sẽ kiên trì cho đến ngày cuộc giao tranh giữa lẽ thậtsự giả dối kết liễu.
Att ta emot de ord som sägs, få ett vittnesbörd om deras sanning och utöva tro på Kristus skapade en mäktig hjärtats förändring och en fast beslutsamhet att bli bättre.
Việc chấp nhận lời nói của Vua Bên Gia Min, đạt được một chứng ngôn về lẽ trung thực của lời nói đó, và sử dụng đức tin nơi Đấng Ky Tô đều tạo ra một sự thay đổi lớn lao trong lòng cùng một quyết tâm vững chắc để tiến bộ và trở nên tốt hơn.
Tror ni hon talar sanning?
Anh nghĩ cô ấy nói thật sao?
Talade Zod sanning om kodexen?
Những gì Zod nói về Cổ Văn có đúng không?
14 Vad kan man göra för att sanningen ska kännas roligare?
14 Làm thế nào chúng ta có thể tìm thấy nhiều niềm vui hơn trong những hoạt động thần quyền?
* Lär barnen att vandra på sanningens och allvarsamhetens vägar, Mosiah 4:14–15.
* Dạy con cái mình đi vào những con đường ngay thật và tiết độ, MôSiA 4:14–15.
Vad är sanningen om själen?
Lẽ thật về linh hồn là gì?
Kunskap om sanningen och svaren på våra största frågor kommer till oss när vi lyder Guds bud.
Sự hiểu biết về lẽ thật và câu trả lời cho những câu hỏi quan trọng nhất của chúng ta đến với chúng ta khi tuân giữ các giáo lệnh của Thượng Đế.
Be eleverna gå igenom nyckelskriftställena i Mormons bok som de har studerat under läroämne 3 och se vilka som stöder sanningarna på tavlan.
Mời học sinh ôn lại các đoạn thánh thư thông thạo giáo lý Sách Mặc Môn mà họ đã học trong đề tài giáo lý 3, tìm kiếm bất cứ điều gì hỗ trợ cho các lẽ thật trên bảng.
" Förråd inte hans sanning. "
" Không được phản bội những sự thật này. "
Han styr med rätt och sanning,
Trị vì nhờ chính nghĩa, công bình,
En syster, som vi kan kalla Tanya, förklarar att hon ”hade haft viss kontakt med sanningen” men att hon, när hon var 16 år, lämnade församlingen för att pröva på ”det som världen lockar med”.
Một chị chúng ta gọi là Tanya cho biết chị “được tiếp xúc với lẽ thật từ nhỏ”, nhưng khi 16 tuổi, chị bỏ hội thánh để “chạy theo những cám dỗ của thế gian”.
så att de sanningen kan få.
để truyền ý Cha cho người khắp chốn.
Säg sanningen.
Hãy cho anh biết sự thật

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sanning trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.