sahte trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sahte trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sahte trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ sahte trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có nghĩa là giả. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sahte

giả

adjective

Birisi kaza görüntülerine ulaşmak için sahte dedektif rozeti kullanmış.
Ai đó đã sử dụng thẻ thám tử giả để xem các cảnh quay tai nạn.

Xem thêm ví dụ

İsa ve öğrencilerinin günlerinde de, birinci yüzyıldaki Yahudiliğin sahte dinsel geleneklerinin esaretinde eriyip biten ve İsrail’de yapılan kötülüklerden ötürü “yüreği kırık” olan Yahudiler’e ferahlık getirdi.
Vào thời Chúa Giê-su và các môn đồ ngài, nó cũng mang lại sự khuây khỏa cho những người Do Thái đau lòng vì sự gian ác ở Y-sơ-ra-ên, và chán nản vì bị giam hãm trong những truyền thống tôn giáo sai lầm của Do Thái Giáo vào thế kỷ thứ nhất.
Ne yazık ki bu sahte anlatı devam etti ve bugün Nijerya'da Chibok kızlarının aslında hiç kaçırılmadığına hâlâ inanan insanlar var.
Đáng buồn, câu chuyện ngụy biện này đã tồn tại dai dẳng và vẩn có nhiều người Nigeria ngày nay tin rằng các cô gái Chibok chưa bao giờ bị bắt cóc.
19 Ne mutlu bize ki, Tanrı’nın Sözü olan Kutsal Kitaba sahibiz ve bu güçlü mesajla sahte öğretileri çürütebiliyor, doğruluğu seven insanlara ulaşabiliyoruz.
19 Thật hạnh phúc biết bao khi có Lời Đức Chúa Trời, Kinh Thánh, và dùng thông điệp mạnh mẽ trong đó để động đến lòng những người thành thật và giúp họ loại bỏ những giáo lý sai lầm đã ăn sâu trong lòng!
Delicelerle simgelenen sahte Hıristiyanların buğdayla simgelenen gerçek Hıristiyanlardan ayrılma vakti daha gelmemişti.
Chưa đến lúc tách những tín đồ giả hiệu được ví như cỏ dại ra khỏi những tín đồ chân chính được ví như lúa mì.
Diğerleri sahte hikmetle aldatılarak “iman hakkında saptılar.”—I. Timoteos 5:8; 6:20, 21.
Những người khác đã bị lừa bởi sự khôn ngoan giả tạo và “bội đạo”.—1 Ti-mô-thê 5:8; 6:20, 21.
Vahiy 18:21, 24 sahte dinin dünya çapındaki sistemi olan Büyük Babil hakkında bize şunları söylüyor: “Kuvvetli bir melek bir taş, sanki büyük bir değirmen taşı, kaldırdı; ve: Büyük şehir, Babil, böyle büyük düşüşle atılacak, ve artık asla bulunmıyacak, diyerek onu denize attı.
Nói về Ba-by-lôn Lớn, tức hệ thống tôn giáo giả thế giới, Khải-huyền 18:21, 24 cho chúng ta biết: “Bấy giờ một vị thiên-sứ rất mạnh lấy một hòn đá như cối-xay lớn quăng xuống biển, mà rằng: Ba-by-lôn là thành lớn cũng sẽ bị quăng mạnh xuống như vậy, và không ai tìm thấy nó nữa.
Ve O’nunla sahte dinin değersiz put-tanrıları arasında hiçbir benzerlik yoktur.
Các thần bằng hình tượng vô giá trị của tôn giáo giả không thể nào so sánh được với Ngài.
Başkalarına öğretme işini yerine getirirken ve sahte öğretileri açığa vururken bu Sözü iyi kullanın.
Hãy khéo léo dùng Kinh-thánh khi dạy dỗ người khác và phô bày những giáo lý giả.
Daha iyi bir konuşma olur en azından, Seni sahte kıçlı mağara adamı.
Còn hơn là nói chuyện với mày thằng người cổ đại đít giả kia.
Gözcü telefonu sahte bir isimle almış, nakit ödemiş.
Điện thoại đã được mua bằng tiền mặt với một tên giả.
Sahte kahkaha.
Đó là cười giả vờ.
Bu dinler, Yehova tarafından hüküm giyerek birinci dünya savaşından sonar ruhen yıkılarak çöken kan suçu altında olan sahte dinin dünya imparatorluğunun yani “Büyük Babil”in en önemli kısmıdırlar.
Các giáo-phái này hợp thành phần nồng-cốt của “Ba-by-lôn lớn”, đế-quốc đẫm máu của tôn-giáo giả, đã phải chịu thảm-bại về thiêng-liêng sau thế-chiến thứ nhất, vì sự kết án của Đức Giê-hô-va.
Bu nedenle, Yunanca’da “ikiyüzlü” sözcüğü, sahte bir tavır takınanlar, rol yapanlar için kullanılırdı.
Vì vậy, từ ngữ Hy Lạp dịch là “giả-hình” chỉ về một người giả vờ, tức một người giả dối.
Sahte Öğretmenlerden Sakının
Hãy coi chừng những thầy giáo giả
Onun önemli bir kısmı, sahte dindir.
Một phần tử quan trọng là tôn giáo giả.
Yehova sahte dinden çıkanlar için hangi bayrağı dikti; bunu nereden biliyoruz?
Đức Giê-hô-va đã lập dấu hiệu nào cho những người rời bỏ tôn giáo giả, và làm sao chúng ta biết?
8 Bu putperest kıskançlık sembolü, Kenanlıların, ilahları Baal’ın karısı olarak gördükleri Aşera ismindeki sahte tanrıçayı temsil eden kutsal bir direk olabilirdi.
8 Cái hình tượng của sự ghen tương này có thể là một trụ thánh tượng trưng cho nữ thần giả mà người Ca-na-an xem như vợ của thần Ba-anh.
13 Bugün İsa’nın hakiki takipçileri de yaygın çapta kabul edilen ancak İsa’nın takipçilerine özgü ilkeleri ihlal eden sahte din kökenli geleneklerden uzak durmalılar.
13 Ngày nay, các tín đồ thật cũng cần tránh những phong tục phổ thông căn cứ vào những dạy dỗ tôn giáo sai lầm vi phạm nguyên tắc của đạo Đấng Christ.
Burada hiç sahte duygu görmeyeceksiniz, sadece ızdırap içinde bir annenin gerçek ifadesi.
Ở đây không hề thấy chút cảm xúc giả tạo nào, chỉ đơn thuần là biểu hiện sự đau đớn tột cùng của một người mẹ.
Yehova sahte dinin dünya imparatorluğu olan ‘Büyük Babil’in’ tümüyle birlikte, Hıristiyan Âleminin dinsel sisteminin bütün izlerinin yakında silinip yok edilmesini sağlayacaktır.—Vahiy 18:1-24.
Đức Giê-hô-va sẽ lo liệu sao cho chẳng bao lâu nữa mọi vết tích của hệ thống tôn giáo tự xưng theo Đấng Christ bị xóa bỏ hoàn toàn, cả đế quốc tôn giáo giả thế giới gọi là “Ba-by-lôn lớn” cũng vậy.—Khải-huyền 18:1-24.
İsa MS 33 yılının 14 Nisanında (yaklaşık 1 Nisan), isyancı olduğu yönünde sahte bir suçlamayla tutuklandı, yargılandı, mahkûm edildi ve öldürüldü.
Vào ngày 14 Ni-san (khoảng ngày 1 tháng 4) năm 33 CN, Chúa Giê-su bị bắt, bị xét xử, kết án và hành quyết oan ức về tội dấy loạn.
Ama, neden o sahte parayı ayakkabıma sakladım ki?
Nhưng, tại sao anh lại giấu đồng xu giả đó trong giầy của mình nhỉ?
14 Çağımızdaysa, Yehova alçakgönüllülere sahte dinin esaretinden kurtuluş yolunu göstermek üzere meshedilmiş ‘gözcülerini’ kullandı.
14 Thời nay Đức Giê-hô-va dùng lớp người canh được xức dầu để chỉ cho những người nhu mì con đường tự do, thoát khỏi vòng kiềm tỏa của các tôn giáo giả.
Petrus 2:15, 16; Galatyalılar 5:13) Bugün Mukaddes Kitap hakikatine dayanan bilgimiz bizi sahte dinsel öğretilerden özgür kılıyor.
(1 Phi-e-rơ 2:16; Ga-la-ti 5:13) Ngày nay, sự hiểu biết về lẽ thật Kinh Thánh giải thoát chúng ta khỏi những dạy dỗ tôn giáo sai lầm.
(Yuhanna 8:32) Böylece, hakikati araştıranlar, onu bulacaklar ve Yaratıcı’nın iradesini yapmalarını engelleyen sahte dinsel öğretilerden kurtulacaklar.
Bởi vì họ được nhóm lại để thờ phượng Đức Giê-hô-va cách trong sạch, Giê-su nói với họ: “Các ngươi sẽ biết lẽ thật, và lẽ thật sẽ buông-tha [giải thoát] các ngươi” (Giăng 8:32).

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sahte trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.