期限超過 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 期限超過 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 期限超過 trong Tiếng Nhật.

Từ 期限超過 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là quá hạn, sự chậm, sự lạc hậu, trễ, âm muộn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 期限超過

quá hạn

(overdue)

sự chậm

sự lạc hậu

trễ

âm muộn

Xem thêm ví dụ

オーディエンス セグメントの有効期限の値が X 日の場合、アップロード後 X 日以内にセグメントのメンバーシップ条件を満たさない識別子は、X 日経つとオーディエンス セグメントから削除されます。
Nếu phân khúc đối tượng được định cấu hình với một giá trị thời hạn là X ngày và giá trị nhận dạng không đáp ứng tiêu chí thành viên phân khúc trong X ngày sau khi tải lên, thì giá trị nhận dạng đó sẽ hết hạn trong phân khúc đối tượng sau X ngày.
期限を決める。
Định thời hạn.
ストレージ プランを解約したり、ストレージ プランの有効期限が切れたりした場合は、請求期間の終了時に各サービスの保存容量の上限が無料レベルにリセットされます。
Nếu bạn hủy gói bộ nhớ hoặc khi gói bộ nhớ hết hạn, hạn mức bộ nhớ của bạn sẽ được đặt lại về mức miễn phí cho mỗi sản phẩm ở cuối chu kỳ thanh toán.
有効期限の切れたドメインを復元する際には、復元料金(1 回限り)がかかります。 また、少なくとも 1 年間の登録を購入する必要があります。
Khi khôi phục miền đã hết hạn, bạn phải trả phí khôi phục một lần và mua thêm ít nhất một năm đăng ký.
[許可されない] 全角文字の文字数制限を超過している広告や広告表示オプション
[Không được phép] Quảng cáo hoặc tiện ích vượt quá giới hạn ký tự đối với các ngôn ngữ có ký tự 2 byte
**注: 2016 年 10 月 1 日以前に Google Domains から .shoes ドメインを現在よりも低料金で購入した場合、登録状態を中断しない限り(つまり、登録の有効期限を切らさない限り)、更新時には元の低料金が引き続き適用されます。
**Lưu ý: Nếu bạn đã mua miền .shoes trong Google Domains với giá thấp hơn trước ngày 1 tháng 10 năm 2016, thì giá gia hạn của bạn sẽ tiếp tục với giá ban đầu thấp hơn đó miễn là không có gián đoạn trong đăng ký của bạn (ví dụ: miễn là bạn không để đăng ký hết hạn).
動画に有効期限がない場合は、このタグを省略します。
Bỏ qua thẻ này nếu video của bạn không có ngày hết hạn.
ユーザー A がサイトに初めてアクセスしたとき、このセッションの有効期限は 14 時 31 分に設定されていました。
Khi Bob truy cập vào trang web của bạn lần đầu tiên, phiên được đặt thành hết hạn lúc 14:31.
地球の有効期限のようなものを予言する人さえいます。
Thậm chí một số người còn tiên đoán khi nào là ngày tận cùng của thế giới.
神の言葉は,地球に有効期限などないことを保証しているだけでなく,神が地球を「人が住むために形造られた」とも述べています。(
Ngoài việc bảo đảm trái đất sẽ không bao giờ bị hủy diệt, Lời Đức Chúa Trời cũng cho chúng ta biết Ngài “đã làm nên [đất] để dân ở” (Ê-sai 45:18).
たとえば、データの保持期間を 14 か月に設定した場合、ユーザーが毎月新しいセッションを開始すると、そのユーザーの識別子は毎月更新され、14 か月の有効期限に達することはありません。
Ví dụ: nếu bạn đặt thời hạn lưu giữ là 14 tháng nhưng nếu một người dùng bắt đầu phiên mới hàng tháng thì giá trị định dạng của người dùng đó sẽ được làm mới hàng tháng và không bao giờ đạt tới thời hạn 14 tháng.
その後 その暴行訴訟の裁判官は 彼に対して逮捕令状を発行しました なぜなら 彼は裁判の後 数週間で期限を迎えた― 225ドルの裁判費用が 支払えなかったからです
Rồi sau đó thẩm phán ra lệnh bắt giam cậu bởi vì cậu không thể trả 225 đô la phí hầu tòa đã đến hạn trả vài tuần sau khi vụ xử án kết thúc.
現在の定期購入または無料試用の有効期限が切れる際、最大で期限 72 時間前に、お支払いの承認が表示される場合があります。
Bạn có thể thấy một lệnh ủy quyền thanh toán trong vòng 72 giờ trước thời điểm gói đăng ký hiện tại hoặc bản dùng thử miễn phí của bạn hết hạn.
有効期限が切れる前に登録を更新しなかった場合は、次のような状況が発生します。
Nếu bạn không gia hạn đăng ký trước khi hết hạn, thì điều sau đây sẽ xảy ra:
22 時間で問題になるのはたいてい,超過することです。
22 Thông thường thì khi diễn giả gặp phải vấn đề trong việc xong đúng giờ là vì họ đi quá giờ.
台湾でサービスや商品を販売する企業体は、買い手が購入する時点で政府統一請求書(GUI)を発行する必要があります。 これは、台湾の加値型及非加値型營業税法(付加価値型および非付加価値型営業税法)の営業人開立銷售憑証時限表(営業者が販売証明書を作成する期限表)セクションに基づいています。
Các pháp nhân là doanh nghiệp bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ ở Đài Loan cần phát hành Hóa đơn Thống nhất của Chính phủ (GUI) cho người mua tại thời điểm mua hàng, như được quy định trong mục Giới hạn thời gian phát hành bằng chứng chứng từ bán hàng của Đạo luật thuế giá trị gia tăng và thuế kinh doanh không phải giá trị gia tăng của Đài Loan.
時間を超過した話し手は少額の罰金を払うことになっていたのです。
Một diễn giả nói lố giờ phải trả một món tiền phạt nhỏ.
21 もちろん,話の時間が超過する根本的な原因の1つは,資料が多すぎるということです。
21 Dĩ nhiên, một trong những nguyên nhân chính khiến diễn giả đi quá giờ là vì có quá nhiều tài liệu.
たとえば 1 か月で 3,500 円分のクリックが発生したものの、1 日の予算が 100 円(請求対象期間 30 日で 3,000 円)だった場合は、500 円の超過クレジットが適用されます。
Ví dụ: nếu bạn tích lũy $35 cho số lượt nhấp trong một tháng, nhưng bạn có ngân sách hằng ngày là $1 mỗi ngày (và do đó $30 cho mỗi chu kỳ thanh toán 30 ngày), bạn sẽ nhận được khoản ghi nợ cho mức phân phối quá là $5.
保険証が交付されれば、あるいは資格証明書の有効期限が到来した場合は、資格証明書は直ちに返還しなければならない。
Trường hợp cấp lại Giấy thông hành nhập xuất cảnh thì phải nộp lại giấy thông hành đã được cấp, nếu giấy đó còn thời hạn.
3週間の期限の終わりが 近づいてきて そして過ぎましたが 父はまだ生きていました
Thời hạn ba tuần dần đến và khi nó đến, ông ấy vẫn sống.
イエスが奮闘したのは,期限があったからだけでなく,み父の名と清い崇拝に関して熱心だったから,つまりねたみを抱いていたからです。
Chúa Giê-su nỗ lực không chỉ vì ngài không có nhiều thời gian trên đất, nhưng vì lòng sốt sắng hoặc ghen vì danh của Cha ngài và sự thờ phượng thanh sạch.
プロパティから Google アナリティクスに 1 か月に送信されるヒット数がアナリティクスの利用規約で定められている上限を超えた場合、その超過分のヒット数が処理される保証はありません。
Nếu mỗi tháng một thuộc tính gửi nhiều lần truy cập đến Analytics hơn mức Điều khoản dịch vụ của Analytics cho phép, không có sự đảm bảo rằng số lần truy cập vượt quá sẽ được xử lý.
というのは,神の義にいつまでも達しない,つまりその『的を逸し』続ける被造物が無期限に生き続けることを神は許すことができないからです。
Bởi vì Đức Chúa Trời không thể để các tạo vật thiếu kém hay “trật mục tiêu” công bình của Ngài tiếp tục sống vô hạn định được.
話の特質に関する最初の話や第1の割り当てや聖書通読からの目立った点を扱う兄弟が時間を超過したなら,個人的に助言を与えてください。
Nếu anh phụ trách bài giảng mở đầu về một kỹ năng ăn nói, tức bài giảng số 1, hoặc bài các điểm Kinh Thánh nổi bật nói quá thời hạn, họ nên được nhắc nhở riêng.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 期限超過 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.