七つの大罪 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 七つの大罪 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 七つの大罪 trong Tiếng Nhật.

Từ 七つの大罪 trong Tiếng Nhật có nghĩa là Bảy mối tội đầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 七つの大罪

Bảy mối tội đầu

noun

Xem thêm ví dụ

エホバはイスラエル人に,カナンの地に住む七つの国民の諸都市を破壊し,その住民すべてを殺すように,と命じておられました。(
Đức Giê-hô-va đã ra lệnh cho dân Y-sơ-ra-ên phải hủy phá những thành của bảy nước trong đất Ca-na-an, diệt mọi dân trong đó.
ロイ: ですから,七つの時は,文字どおりの7年ではなく,もっと長い期間であるに違いありません。
Công: Do đó, thay vì hiểu năm theo nghĩa đen, bảy kỳ hẳn phải là giai đoạn dài hơn.
すると子羊が,巻き物の七つの封印を開きます。
Chiên Con thi hành việc mở bảy cái ấn của quyển sách.
ヤコブ 2:2‐4。 ヨハネ第一 2:9,10。 ヨハネ第三 11,12)さらに,啓示の書に述べられているように,イエスは小アジアの七つの会衆を検分した際,背教,偶像礼拝,不道徳,物質主義を含む闇の業が入り込んでいることについて伝えておられます。(
Ngoài ra, khi Giê-su tra xét bảy hội-thánh tại Tiểu Á, như sách Khải-huyền có ghi lại, ngài nhận xét thấy có các việc làm của sự tối tăm len lỏi vào, trong số các việc làm của sự tối tăm đó có sự bội đạo, thờ hình tượng, tà dục và chạy theo vật chất (Khải-huyền 2:4, 14, 15, 20-23; 3:1, 15-17).
ベドウィンから入手した当初の巻き物の中には,保存状態はさまざまにせよ,七つの長い手書き文書がありました。
Bảy trong số những cuộn chép tay đầu tiên do những người du mục Ả-rập trao lại bị hư hại ít nhiều.
ロ)「七つの時」はどれほどの長さですか。(
b) “Bảy thì” dài bao lâu?
同誌に寄稿していた忠実な油そそがれた人たちは,次の点を理解しました。 すなわち,「七つの時」に関するダニエルの預言は,メシア王国についての神の目的が果たされる時と関連がある,という点です。
Những soạn giả được xức dầu trung thành đã hiểu rằng lời tiên tri của Đa-ni-ên về “bảy kỳ” có liên quan đến thời điểm mà ý định của Đức Chúa Trời về Nước Đấng Mê-si được thực hiện.
大罪は,悪行というよりはむしろ,悩みとも,大いに楽しめるものともなる,広く見られる人間的な衝動なのである』。
Thỉnh thoảng ngồi xuống thư giãn một chút và tự hưởng thụ thời gian cho chính mình là điều tốt chứ sao”.
その中で使徒ヨハネは,七つの世界強国 ― エジプト,アッシリア,バビロン,メディア‐ペルシャ,ギリシャ,ローマ,英米二重世界強国 ― を表わす七人の王に言及しています。
Ở đây sứ đồ Giăng đề cập đến bảy vị vua, tiêu biểu cho bảy cường quốc thế giới—Ai Cập, A-si-ri, Ba-by-lôn, Mê-đi Phe-rơ-sơ, Hy Lạp, La Mã và cường quốc đôi Anh-Mỹ.
切り株はこうしてたがを掛けられた状態で「野の草」の中に置かれ,「七つの時」を経過することになりました。
Gốc cây bị xiềng lại để cây không thể nẩy chồi.
8 こうした霊を避けるために,聖書の中でイエスが「右の手に七つの星を」持つ者として描かれていることを銘記できます。「
8 Để tránh thái độ đó, chúng ta hãy nhớ rằng Chúa Giê-su được Kinh Thánh miêu tả là có “bảy ngôi sao” trên tay phải.
したがって,ネブカデネザルがその王座を「七つの時」のあいだ失ったことは何かの象徴であったに違いありません。
Do đó việc Nê-bu-cát-nết-sa mất ngôi trong “bảy kỳ” phải là điều tượng trưng.
イエス・キリストは,アジア地区にある七つの会衆に毅然とした態度で助言を与えました。(
Chúa Giê-su đã kiên quyết khi ngài khuyên dạy bảy hội thánh ở xứ A-si.
どんな大罪を犯した人であれ,愛の神によって永久に責めさいなまれるなどとは考えられません。(
Tuy nhiên, khi một người phạm tội rất nặng thì Đức Chúa Trời của tình yêu thương hành phạt người ấy mãi mãi không?
イザヤ 10:5。 啓示 18:2‐8)その「むち棒」となるのは国際連合の加盟諸国です。 国連という組織は,「啓示」の書の中で,七つの頭と十本の角を持つ緋色の野獣として描かれています。 ―啓示 17:3,15‐17。
(Ê-sai 10:5; Khải-huyền 18:2-8) “Cái roi” đó sẽ là các nước hội viên của Liên Hiệp Quốc—một tổ chức được tượng trưng bằng một con thú sắc đỏ sậm, có bảy đầu và mười sừng trong sách Khải-huyền.—Khải-huyền 17:3, 15-17.
そして十二人は彼と一緒におり,邪悪な霊たちや病気を除いてもらった女たち,七つの悪霊が出て来た,マグダレネと呼ばれるマリア,ヘロデ家の管理人クーザの妻ヨハンナ,そしてスザンナおよびほかの多くの女たち,これらの者が自分の持ち物をもって彼らに奉仕をしていた」。(
Có mười hai sứ-đồ ở với ngài. Cũng có mấy người đờn-bà đi theo ngài, là những người đã được cứu khỏi quỉ dữ và chữa khỏi bịnh: Ma-ri, gọi là Ma-đơ-len, từ người bảy quỉ dữ đã ra, Gian-nơ vợ Chu-xa, là quan nội-vụ của vua Hê-rốt, Su-xan-nơ và nhiều người khác nữa giúp của-cải cho ngài” (Lu-ca 8:1-3).
それほど昔のことではありませんが,教会に通っていた人々は,いつも牧師が説教壇から声を張り上げて,いわゆる“七つ大罪”― 欲情,大食,貪欲,怠惰,怒り,ねたみ,誇り ― を非とするのを耳にしました。
Cách đây không lâu, những người đi lễ thường nghe giảng một cách hùng hồn về cái được gọi là “bảy mối tội đầu”, gồm dâm dục, mê ăn uống, tham lam, làm biếng, giận dữ, ghen ghét và kiêu ngạo.
七つの時が終わると,神はご自分を代理する新しい支配者として,この度は天にいるある者を任命なさいます。
Cuối bảy kỳ, Đức Chúa Trời lập lên một vị vua mới để đại diện cho ngài, lần này là một đấng ở trên trời.
『二番めのゆめで,わたしは,実のつまって熟した七つの穂が一本の穀物のくきに出て来るのを見た。
‘Trong giấc mơ thứ hai trẫm thấy bảy gié lúa tròn trịa, chín vàng trổ ra trên một ngọn lúa.
集会に来る新しい人の数がますます増加しており,その世話をするために,多くの新しい王国会館 ― マルケサス諸島に三つとタヒチ島に七つ ― が建設中です。
Nhiều Phòng Nước Trời mới đang được xây cất—ba phòng trên các đảo Marquesas và bảy ở Tahiti—nhằm chăm lo cho số những người mới ngày càng gia tăng đến họp.
* ですから,七つの時は相当長い期間であるに違いありません。
Thế nên, hẳn là thời kỳ này kéo dài rất lâu.
3 実際のところ,それら七つの音信は,名前の挙がっているアジアの七つの会衆だけのものではありませんでした。
3 Thật ra, bảy thông điệp không giới hạn trong phạm vi bảy hội-thánh ở A-si.
ダニエル 8:20,21)大いなるバビロンは,「七つの頭と十本の角を持つ緋色の野獣の上に......座っている」ものとして描かれています。
Ba-by-lôn lớn được miêu tả “ngồi trên lưng một con thú sắc đỏ sặm...có bảy đầu và mười sừng”.
したがって,この王の場合の「七つの時」つまり7年は,360日の7倍,すなわち2,520日でした。
Vậy “bảy kỳ” hay bảy năm của vua là 360 ngày nhân với 7 là 2.520 ngày.
ロ)「七つの星」がイエスの右手にあることは,何を示していますか。
(b) Sự kiện “bảy ngôi sao” nằm trong tay hữu của Chúa Giê-su cho thấy điều gì?

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 七つの大罪 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.