핍박 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 핍박 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 핍박 trong Tiếng Hàn.

Từ 핍박 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là Bắt nạt, sự quấy rầy, sự quấy rối. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 핍박

Bắt nạt

(bullying)

sự quấy rầy

sự quấy rối

Xem thêm ví dụ

하나님이 핍박의 시기에도 의로움을 지켰던 니파이인을 축복하시다
Thượng Đế đã ban phước cho dân Nê Phi là những người vẫn sống ngay chính trong thời gian bị ngược đãi
인도는 바빌론인들, 그리고 로마인들에게 핍박을 받아온 유태인들을 구해주었습니다.
Ấn Độ thu nạp người Do Thái, chạy trốn khỏi sự tàn phá của đền thờ thứ nhất bởi người Babylon, và sau đó là người Roma
드루실라 헨드릭스와 그녀의 가족은 개종한 지 얼마 되지 않아 미주리 주 클레이 군에서 다른 성도들과 함께 핍박을 감내했습니다.
Drusilla Hendricks và gia đình của bà là trong số những người mới cải đạo đã phải chịu đựng trong suốt cuộc ngược đãi Các Thánh Hữu ở Hạt Clay, Missouri.
* 여러분은 교회 회원들이 교회의 다른 회원들을 핍박하는 일이 니파이인 사이에서 왜 “크나 큰 악”으로 여겨졌다고 생각하는가?
* Các em nghĩ tại sao việc các tín hữu Giáo Hội bị các tín hữu khác của Giáo Hội ngược đãi đã bị xem là “một sự tà ác lớn lao” ở giữa dân Nê Phi?
20 참으로 그들을 핍박하며, 온갖 말로 그들을 괴롭게 하였으니, 이는 그들의 겸손함으로 인함이라. 그들이 그들 스스로의 눈에 교만하지 아니한 연고요, 그들이 참으로 ᄀ돈 없이 값 없이, 서로 하나님의 말씀을 나눈 연고더라.
20 Phải, chúng ngược đãi và làm họ đau khổ với đủ mọi lời lẽ, và việc này đã xảy ra là vì họ rất khiêm nhường; vì họ không tỏ ra kiêu ngạo, và vì họ đã chia xẻ cho nhau lời của Thượng Đế mà không cần atiền bạc hay giá cả gì.
몰몬경의 어느 한 시대에 “큰 핍박”과 “많은 고난”을 겪은 사람들이 있습니다.( 힐라맨서 3:34) 그들은 어떻게 반응했을까요?
Có lúc những người trong Sách Mặc Môn phải chịu đựng “những ngược đãi lớn lao” và “nhiều nỗi đau buồn” (Hê La Man 3:34).
그러나 그들은 “그리스도 예수 안에서 경건하게 살고자 하는 자는 핍박을 받으리라”는 것을 알고 있읍니다.
Tuy nhiên, họ biết là “hết thảy mọi người muốn sống cách nhơn-đức trong Đức Chúa Giê-su Christ thì sẽ bị bắt bớ” (II Ti-mô-thê 3:12).
사람들이 나를 핍박하였은즉 너희도 핍박할 터이요 내 말을 지켰은즉 너희 말도 지킬 터이라.”—요한 15:18-20.
Nếu họ đã bắt-bớ ta, ắt cũng bắt-bớ các ngươi; bằng họ đã giữ lời ta, ắt cũng giữ lời các ngươi” (Giăng 15:18-20).
13 그들은 그들의 훌륭한 성소들로 인하여 ᄀ가난한 자에게서 ᄂ탈취하며, 그들은 그들의 훌륭한 의복으로 인하여 가난한 자에게서 탈취하고, 그들은 자기의 ᄃ교만 중에 부풀어 올랐음으로 인하여 온유하고 마음이 가난한 자들을 핍박하는도다.
13 Họ abóc lột bkẻ nghèo để làm các thánh đường của họ thêm phần lộng lẫy; họ bóc lột kẻ nghèo để có những y phục xa hoa. Họ ngược đãi kẻ nhu mì và kẻ nghèo trong lòng cũng vì họ tràn đầy ckiêu ngạo.
8 이는 교회의 백성들이 그 눈의 ᄀ교만 중에 자고하며, 그 마음을 재물과 세상의 헛된 것에 두기 시작하여, 서로 조소하기 시작하고, 그들 스스로의 뜻과 기뻐하는 바를 좇아 ᄂ믿지 아니하는 자들을 핍박하기 시작하는 것을, 그들이 큰 슬픔을 지닌 채 보고 또 보았음이라.
8 Vì họ trông thấy và nhận biết được trong sự phiền muộn lớn lao rằng, dân của giáo hội đã bắt đầu dương dương atự đắc trong mắt mìnḥ, và đặt hết lòng yêu thích vào của cải cùng những ảo ảnh của thế gian, và họ lại bắt đầu khinh bỉ lẫn nhau, và họ bắt đầu ngược đãi những ai bkhông biết tin theo ý muốn và sở thích của mình.
3 또 모든 교회에는 두루 엄한 명령이 있어 그들 가운데 핍박이 없을 것이며, 모든 사람 가운데 ᄀ평등이 있을 것이며,
3 Và một lệnh truyền nghiêm nhặt được ban ra cho tất cả các giáo hội là, không được để cho một sự ngược đãi nào xảy ra giữa họ, mà phải có asự bình đẳng giữa mọi người;
앰율론이 앨마와 그의 백성을 핍박함—만일 기도하면 그들은 죽음을 당하게 됨—주께서 그들의 짐이 가볍게 여겨지도록 하심—그가 그들을 속박으로부터 건지시매 그들이 제이라헤믈라로 돌아감.
A Mu Lôn ngược đãi An Ma và dân của ông—Họ phải bị xử tử nếu họ cầu nguyện—Chúa làm nhẹ gánh nặng cho họ—Ngài giải thoát họ khỏi vòng nô lệ và họ trở về Gia Ra Hem La.
‘바울’은 자기들의 체험을, 다음과 같이 ‘디모데’에게 훌륭한 생각나게 하는 것으로 사용하였읍니다. “나의 교훈과 행실과 의향과 믿음과 오래 참음과 사랑과 인내와 핍박과 고난과 또한 ‘안디옥’과 ‘이고니온’과 ‘루스드라’에서 당한 일과 어떠한 핍박받은 것을 네가 과연 보고 알았거니와 주께서 이 모든 것 가운데서 나를 건지셨느니라.
Phao-lô đã lấy kinh-nghiệm chung của họ mà nhắc-nhở Ti-mô-thê, mà rằng: “Về phần con, con đã noi theo ta trong sự dạy-dỗ, tánh-hạnh, ý-muốn, đức tin, nhịn-nhục, yêu-thương, bền-đỗ của ta, trong những sự bắt-bớ, và hoạn-nạn đã xảy đến cho ta tại thành An-ti-ốt, Y-cô-ni và Lít-trơ. Những sự bắt-bớ đó ta đều chịu cả, và Chúa đã cứu ta thoát khỏi luôn luôn.
이 선교 사업 후에, 앨마는 시블론이 조램인들 사이에서 핍박을 받는 동안 굳건함과 충실함을 보여 준 것에 대해 기쁨을 나타냈다.
Tiếp theo công việc truyền giáo này, An Ma đã bày tỏ niềm vui đối với sự bền bĩ và lòng trung tín mà Síp Lân đã cho thấy trong khi bị ngược đãi ở giữa dân Giô Ram.
“그리고 내 이름을 위하여 핍박을 받고 신앙으로 견디는 모든 자들은 비록 나를 위하여 그들 생명을 버리도록 부름을 받을지라도 그들은 이 모든 영광에 참여하리라.
“Và tất cả những ai bị ngược đãi vì danh ta, và kiên trì trong đức tin, mặc dù họ được kêu gọi phải bỏ mạng sống của mình vì ta, họ sẽ được dự phần vào tất cả vinh quang này.
6 기원 33년 오순절 이후 오래지 않아서, 예수의 제자들에게는 ‘종이 주인보다 더 크지 못하다 사람들이 나를 핍박하였은즉 너희도 핍박할 터이라’고 하신 예수의 말씀을 기억할 이유가 있었습니다.
6 Ít lâu sau ngày lễ Ngũ tuần năm 33 tây lịch, các môn đồ của Giê-su có lý do để nhớ lại lời ngài: “Đầy-tớ chẳng lớn hơn chủ mình.
앨마와 그의 백성은 핍박을 받았으나 주님이 그들의 짐을 덜어 주시고 그들을 기적적으로 건져 내시다
An Ma và dân của ông bị ngược đãi, nhưng Chúa giúp làm giảm nhẹ gánh nặng của họ và giải cứu họ một cách kỳ diệu
여러분이 핍박을 받거나 계명을 지키지 말라는 압력을 받았음에도 불구하고 계명을 지킨 적은 언제이며, 그렇게 함으로써 어떤 축복을 받았는가?
Khi nào các em đã tuân giữ các giáo lệnh mặc dù bị ngược đãi hoặc áp lực không làm như vậy, và các em đã nhận được những phước lành nào?
사제술과 핍박이 늘어났음에도 많은 사람이 신앙 안에 굳게 서다
Mặc dù mưu chước tăng tế và sự ngược đãi lan rộng nhưng nhiều người vẫn đứng vững trong đức tin
모사이야가 핍박을 금하고 평등을 명함—앨마 이세와 모사이야의 네 아들들이 교회를 무너뜨리기를 꾀함—한 천사가 나타나 그들에게 악한 행동을 그칠 것을 명함—앨마가 충격을 받아 말 못하는 자가 됨—모든 인류는 구원을 얻기 위해 거듭나야 함—앨마와 모사이야의 아들들이 기쁜 소식을 선포함.
Mô Si A ngăn cấm sự ngược đãi và đòi hỏi có sự bình đẳng—An Ma Con và bốn con trai của Mô Si A tìm cách phá hoại Giáo Hội—Một thiên sứ hiện ra và truyền lệnh cho họ phải chấm dứt những hành vi xấu xa của họ—An Ma bị câm—Tất cả nhân loại phải được tái sinh để có thể nhận được sự cứu rỗi—An Ma và các con trai của Mô Si A rao truyền tin lành.
그분은 33년 간의 필멸의 삶을 사시는 동안 거부, 핍박, 육신의 주림, 갈증, 피로,10 외로움, 언어 및 신체적 학대 등으로 고통받으셨고, 결국 사악한 사람들의 손에서 고통스러운 죽음을 당하셨습니다.11 그분은 겟세마네 동산과 갈보리 십자가에서 우리 모두의 고통과 고난, 유혹, 질병, 연약함을 짊어지셨습니다.12
Trong 33 năm sống trên trần thế, Ngài đã bị khước từ, ngược đãi, thể xác Ngài đói khát và mệt mỏi,10 cô đơn, bị hành hạ bằng lời nói và hành động, và cuối cùng là một cái chết đau đớn tột cùng dưới bàn tay của những người tội lỗi.11 Trong Vườn Ghết Sê Ma Nê và trên cây thập tự ở Đồi Sọ, Ngài đã cảm nhận tất cả những đau đớn, khổ sở, cám dỗ, bệnh hoạn và những sự yếu đuối của chúng ta.12
나는 실제로 빛을 보았고 그 빛 가운데서 두 ᄀ분을 보았으며, 그분들은 실제로 나에게 말씀하셨다. 그리고 비록 내가 시현을 보았다고 말함으로써 미움을 받고 핍박을 받는다 할지라도 그것은 사실이었다. 그렇게 말하는 것에 대하여 그들이 나를 핍박하고 나를 욕하고 나에 대하여 모든 거짓으로 악한 말을 할 때, 나는 마음속으로 이렇게 말하지 않을 수 없었다.
Quả thật tôi đã trông thấy một ánh sáng, và giữa ánh sáng ấy, tôi đã trông thấy hai aNhân Vật, và hai vị đó đã thật sự ngỏ lời cùng tôi; và mặc dù tôi bị thù ghét và ngược đãi vì tôi đã nói là tôi đã trông thấy khải tượng, nhưng đó vẫn là sự thật; và trong lúc họ ngược đãi, sỉ vả tôi, và lấy mọi điều xấu xa vu cáo cho tôi, vì tôi đã nói ra như thế, tôi vẫn thường tự vấn lòng tôi rằng: Tại sao lại ngược đãi tôi chỉ vì tôi đã nói ra sự thật?
그들이 레이맨인의 속박을 받게 되고 노아 왕의 제사였던 앰율론과 그의 형제들로부터 핍박을 받다.
Họ bị dân La Man bắt làm nô lệ và bị A Mu Lôn và anh em của hắn, các thầy tư tế trước kia của Vua Nô Ê ngược đãi.
13 또 은총의 손길이 너희 위에 극히 기쁜 미소를 지은지라, 너희가 많은 부를 얻었으되, 너희 중 몇몇이 너희 형제들의 것보다 더 풍성하게 얻었음으로 인하여, 너희가 너희 마음의 교만 중에 ᄀ자고하여지며, 너희 의복의 값짐으로 인하여 목을 뻣뻣하게 하고 고개를 높이 쳐들며, 너희가 너희 형제들보다 낫다 생각하여 그들을 핍박 하는도다.
13 Và bàn tay thiên ân đã hoan hỷ nâng đỡ các anh em rất nhiều, khiến các anh em thu hoạch được nhiều của cải; và cũng vì một số các anh em đã thu hoạch được dồi dào hơn các anh em khác của mình nên các anh em adương dương tự đắc trong lòng mình, cứng cổ và vênh mặt vì các y phục đắt giá của mình; các anh em lại còn ngược đãi các anh em của mình vì cho rằng mình cao quý hơn họ.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 핍박 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.