พืชเศรษฐกิจ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ พืชเศรษฐกิจ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ พืชเศรษฐกิจ trong Tiếng Thái.

Từ พืชเศรษฐกิจ trong Tiếng Thái có các nghĩa là cây trồng, Cây trồng, văn hóa, 文化, văn-hóa 文化. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ พืชเศรษฐกิจ

cây trồng

(crops)

Cây trồng

văn hóa

文化

văn-hóa 文化

Xem thêm ví dụ

ฉัน ได้ เรียน เรื่อง ที่ น่า ทึ่ง หลาย อย่าง เกี่ยว กับ พืช และ ชีวิตินทรีย์ แต่ ฉัน กลับ ถือ ว่า สิ่ง เหล่า นั้น เกิด จาก วิวัฒนาการ เพราะ การ คิด เช่น นั้น ทํา ให้ ดู เหมือน ว่า เรา กําลัง คิด สอดคล้อง กับ นัก วิทยาศาสตร์.”
Tôi thường học những điều tuyệt diệu về cây cỏ và sinh vật. Tuy nhiên, tôi quy mọi điều ấy cho sự tiến hóa, vì như thế khiến chúng tôi thấy mình suy nghĩ theo khoa học”.
แม่ ที่ อพยพ เข้า เมือง กับ ลูก สาม คน ของ เธอ ใน ช่วง ภาวะ เศรษฐกิจ ตก ต่ํา ครั้ง ใหญ่ ใน ทศวรรษ 1930
Một phụ nữ di cư cùng ba con nhỏ trong Cuộc Khủng Hoảng Kinh Tế vào thập niên 1930
ได้ยินมาว่า เมื่อไม่นานนี้คุณเป็นนักธุรกิจเกาหลีคนแรกที่ได้ขึ้น& lt; BR& gt; ปกนิตยสารเศรษฐกิจถึง 3 ฉบับ
Tôi nghe nói cách đây không lâu, anh là người Hàn Quốc đầu tiên được lên trang bìa của 3 tạp chí quốc tế về kinh tế.
พวก เขา จะ เป็น เหมือน พืช ผัก ใน ทุ่ง และ ต้น หญ้า+
Sẽ như cây trên đồng nội và cỏ xanh,+
เราไม่เพียงแต่สร้างบ้านจากพืชเท่านั้น แต่ยังทําที่พักอาศัยจากเนื้อเยื่อเพาะด้วย หรือบ้าน แบบที่เรากําลังวิจัยกันอยู่ที่บรูคลิน ที่ซึ่ง เป็นหน่วยงานด้านสถาปัตยกรรมแห่งแรกสุด ที่มีห้องทดลองชีววิทยาโมเลกุลเซลล์ และเริ่มทดลอง ด้านการแพทย์เนื้อเยื่อทดแทน และวิศวกรรมเนื้อเยื่อ และเริ่มคิดว่าอนาคตจะเป็นอย่างไร ถ้าสถาปัตยกรรม และชีววิทยา รวมเป็นหนึ่งเดียว
Vì vậy không chỉ chúng ta làm căn nhà rau xanh, mà chúng ta còn xây dựng được môi trường sống sản xuất thịt trong ống nhiệm hay những căn nhà mà chúng ta đang nghiên cứu bây giờ tại Brooklyn, nơi như là văn phòng kiến trúc cho những thứ đầu tiên này để đặt vào phòng thí nghiệm phân tử tế bào và bắt đầu thí nghiệm với y học tái tạo và nuôi trồng mô và bắt đầu nghĩ đến 1 tương lai khi kiến trúc và sinh học trở thành một.
ประการที่สอง ในสองทศวรรษที่ผ่านมา, ต้องขอบคุณโลกาภิวัติ ขอบคุณเศรษฐกิจการตลาด, ขอบคุณชนชั้นกลางที่เพิ่มมากขึ้น, พวกเราในตุรกีเห็น สิ่งที่ผมอธิบายว่าเป็นการเกิดใหม่ของอิสลามสมัยใหม่
Thứ hai, trong 2 thế kỉ vừa qua, nhờ có toàn cầu hóa, nhờ có nền kinh tế thị trường, và sự phát triển của giới trung lưu, chúng tôi, ở Thổ Nhĩ Kỳ nhìn thấy điều tôi định nghĩa là sự hồi sinh của việc hiện đại hóa Hồi giáo.
23 เรา จะ หว่าน เธอ เหมือน หว่าน พืช บน พื้น แผ่นดิน เพื่อ ตัว เรา เอง+
23 Ta sẽ gieo nó như gieo hạt giống của mình xuống đất,+
ใน ปี 1818 ชาย คน หนึ่ง ใน อังกฤษ ชื่อ วิลเลียม แคตต์ลีย์ ได้ รับ สินค้า เป็น พืช เขต ร้อน จาก บราซิล ซึ่ง ส่ง มา ทาง เรือ.
Vào năm 1818 một người Anh, William Cattley, nhận được từ Brazil một chuyến hàng chở bằng tàu gồm các loài thảo mộc nhiệt đới.
โดย พยายาม จะ ไม่ ขึ้น กับ พระองค์ ผู้ คน คิด ค้น ระบบ สังคม, เศรษฐกิจ, การ เมือง, และ ระบบ ศาสนา ขึ้น มา ซึ่ง ขัด แย้ง กัน และ “มนุษย์ ใช้ อํานาจ เหนือ มนุษย์ อย่าง ที่ ก่อ ผล เสียหาย แก่ เขา.”—ท่าน ผู้ ประกาศ 8:9, ล. ม.
Tìm cách độc lập với Đức Chúa Trời, người ta sẽ chỉ tạo ra những chế độ xã hội, kinh tế, chính trị và tôn giáo xung đột lẫn nhau, và “người nầy cai-trị trên người kia mà làm tai hại cho người ấy”.—Truyền-đạo 8:9.
การ ค้า ทาส เป็น ส่วน หนึ่ง ใน ระบบ เศรษฐกิจ ของ จักรวรรดิ โรมัน ซึ่ง คริสเตียน ใน ศตวรรษ แรก ก็ อยู่ ใน ระบบ เศรษฐกิจ นั้น.
Các tín đồ Đấng Christ ở thế kỷ thứ nhất sống vào thời mà chế độ nô lệ là một cơ chế kinh tế của Đế Quốc La Mã.
หนึ่งคือต้องปฏิรูปเศรษฐกิจ และอย่าไปกังวลมากเกินไปกับรัฐธรรมนูญ
Thứ nhất là cải cách kinh tế, không phải rối lên về thể chế chính trị.
คน ทํา สวน อาจ เตรียม พื้น ดิน หว่าน เมล็ด พืช ของ เขา และ เฝ้า ดู แล การ งอก อย่าง เอา ใจ ใส่ แต่ ใน ที่ สุด เป็น เพราะ อํานาจ ใน การ สร้าง สรรค์ อัน น่า พิศวง ของ พระเจ้า ที่ สิ่ง ต่าง ๆ เติบโต ขึ้น.
Người làm vườn có thể cuốc đất, gieo hạt giống và siêng năng trông nom các cây mới mọc, nhưng cuối cùng vì quyền năng sáng tạo kỳ diệu của Đức Chúa Trời nên mọi vật lớn lên (Sáng-thế Ký 1:11, 12, 29).
พืช ทั้ง หมด นี้ ผลิต น้ําตาล ใน ใบ โดย กระบวนการ สังเคราะห์ แสง.
Tất cả các cây này sản xuất đường trong lá qua quá trình quang hợp.
พืช ผล ที่ เขา ปลูก เจริญ งอกงาม เป็น อย่าง ดี.
Ruộng của ông sinh nhiều hoa lợi.
เพราะหลังจากการตกต่ําทางเศรษฐกิจมายาวนาน แนวคิดเกี่ยวกับการเมืองจะเป็นเรื่องของการแลกเปลี่ยนผลประโยชน์ (Zero-sum Game)
Bới vì sau nhiều năm đình trệ và suy sụp, tinh thần chính trị là một trò chơi tổng bằng không.
และก็ โฆษณาเชิงสร้างสรรค์ ที่พูดถึง เศรษฐกิจ และ ความมั่นคงของชาติ
Al Gore: Cuối cùng , thay đổi tích cực khớp với những thử thách về kinh tế và an ninh quốc gia của chúng ta.
นี่คือวิธีง่ายๆ ที่ไม่แพง และเห็นผล ที่จะคืนน้ําสู่ระบบนิเวศที่ถูกทําลาย พร้อมๆกับการให้ตัวเลือกทางเศรษฐกิจแก่เกษตรกร และให้ฝ่ายธุรกิจห่วงใยเรื่องการใช้นํ้าเพื่อธุรกิจของตน เป็นวิธีง่ายๆที่จะจัดการกับปัญหา
Việc này cung cấp một cách thức đơn giản, rẻ, và đáng kể để đưa nước trở lại những hệ sinh thái xuống cấp, trong khi đưa ra lựa chọn kinh doanh cho những người nông dân và một cách thức đơn giản giải quyết vấn đề dấu ấn nước cho các công ti kinh doanh.
ซึ่งก็คือนักวิทยาศาสตร์ ที่ทํางานในเขตป่าฝน เพื่อบันทึกวิธีการ ที่ชาวพื้นเมืองใช้พืชท้องถิ่น
Chuyên làm việc trong những khu rừng nhiệt đới, ghi chép lại cách người dân dùng các loại thực vật địa phương.
แต่ พี่ น้อง ไม่ ยอม ให้ เรื่อง นี้ มา ขัด ขวาง โดย ระลึก ถึง ถ้อย คํา ที่ ท่าน ผู้ ประกาศ 11:4 ที่ ว่า “ผู้ ที่ สังเกต ลม จะ ไม่ หว่าน พืช, และ ผู้ วิเคราะห์ เมฆ จะ ไม่ เกี่ยว.”
Nhưng khi nhớ lại những lời ghi nơi Truyền-đạo 11:4: “Ai xem gió sẽ không gieo; ai xem mây sẽ không gặt”, các anh đã không để điều này cản trở.
ผู้ชายคนนี้, เกษตรกรผู้วิกลจริต ไม่ใช้ยาฆ่าแมลง สารปราบศัตรูพืช หรือ เมล็ดพันธุ์ที่ถูกตัดแต่งพันธุกรรมใดๆ
Người đàn ông này, người nông dân bị mất trí này, không sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ hay bất kỳ loại hạt giống biến đổi gien nào.
(1 ติโมเธียว 6:17-19, ล. ม.) ไม่ ว่า สภาพ เศรษฐกิจ ของ เรา เป็น เช่น ไร ขอ ให้ เรา พึ่ง พระ วิญญาณ ของ พระเจ้า และ มุ่ง ติด ตาม แนว ทาง ชีวิต ที่ จะ ทํา ให้ เรา “มั่งมี จําเพาะ พระเจ้า.”
(1 Ti-mô-thê 6:17-19) Dù tình trạng tài chính của chúng ta thế nào, hãy nương cậy nơi thánh linh Đức Chúa Trời và theo đuổi đường lối sẽ làm cho chúng ta “giàu-có nơi Đức Chúa Trời”.
เป็น ที่ รู้ กัน ทั่ว ไป ว่า ใน กระบวนการ สังเคราะห์ แสง ที่ มี ความ สําคัญ ยิ่ง ต่อ ชีวิต พืช ใช้ คาร์บอนไดออกไซด์ และ น้ํา เป็น วัตถุ ดิบ เพื่อ ผลิต น้ําตาล โดย ใช้ แสง อาทิตย์ เป็น แหล่ง พลังงาน.
Theo sự hiểu biết phổ thông thì trong tiến trình quang hợp thiết yếu cho sự sống, cây cối dùng cacbon đioxyt và nước làm nguyên liệu để sản xuất ra đường, dùng ánh sáng mặt trời làm nguồn năng lượng.
ใน ภาค เหนือ ของ โมซัมบิก มี หุบเขา เขียว ชอุ่ม ล้อม รอบ ด้วย ภูเขา ที่ สวย งาม—บาง ส่วน เต็ม ไป ด้วย หิน ส่วน อื่น ๆ ปก คลุม ด้วย พืช ที่ เจริญ งอกงาม.
Ở MIỀN BẮC nước Mozambique có một thung lũng tươi tốt, chung quanh là núi non tuyệt đẹp—một số núi lởm chởm đá, những núi khác thì có cây cỏ mọc um tùm.
เขา บอก ว่า “ชีวิต ลําบาก ยาก แค้น สําหรับ ครอบครัว ใน ด้าน เศรษฐกิจ.
Anh nói: “Đời sống khó khăn cho gia đình về mặt kinh tế.
นี่คือเกษตรกร วิศวกรไฟฟ้า วิศวกรจักรกล วิศวกรสิ่งแวดล้อม นักวิทยาศาสตร์คอมพิวเตอร์ นักวิทยาศาสตร์ทางพืช นักเศรษฐศาสตร์ นักวางแผนเมือง
Đây là những người nông dân, kĩ sư điện, kĩ sư cơ khí, kĩ sư môi trường, nhà khoa học máy tính, nhà thực vật học, nhà kinh tế học, nhà kế hoạch đô thị.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ พืชเศรษฐกิจ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.