판단하다 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 판단하다 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 판단하다 trong Tiếng Hàn.

Từ 판단하다 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là nguyên nhân, lí, biện bác, viện cớ, do. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 판단하다

nguyên nhân

(reason)

(reason)

biện bác

(reason)

viện cớ

(reason)

do

(reason)

Xem thêm ví dụ

말하자면, 약물에 중독되게 하고 파킨슨병에 걸렸을 때 마비를 불러 일으키고 다양한 정신병의 원인이 되는 바로 이 도파민 시스템이 다른 이들과의 상호작용을 판단하고 다른 이와 상호작용 할 때 하는 행동에 가치를 부여하기 위해 사용되는 것입니다.
Chính chất Đô-pa-min gây ra sự nghiện, làm bạn tê cơ khi mắc bệnh Parkinson, nguyên nhân của nhiều rối loạn tâm lý, cũng như ảnh hưởng đến việc đánh giá tương tác với người khác và gắn giá trị cho mỗi cử chỉ khi bạn tương tác với người khác.
(잠언 15:23) 우리가 하려고 했던 말이 부정적이거나 때에 적절치 않다는 판단이 선다면, 그 말을 입 밖에 내지 않기 위해 노력해야 합니다.
(Châm-ngôn 15:23) Nếu nhận thấy suy nghĩ của mình tiêu cực hoặc không đúng lúc, chúng ta cần phải cố gắng loại bỏ nó.
판단하지 마십시오”
“Đừng đoán-xét ai
아이는 주로 눈에 보이는 대로 생각하고 사물을 흑백 논리로만 판단하는 경향이 있습니다.
Con trẻ có khuynh hướng suy nghĩ cụ thể, trắng đen rõ ràng.
예수의 말씀에 그럴 만한 이유가 있을 것이라고 여긴 것이 아니라, 성급하게 잘못 판단하여 그분에게 등을 돌린 것입니다.
Họ vội kết luận sai và quay lưng lại với Chúa Giê-su thay vì tiếp tục tin tưởng ngài.
성서의 예언을 아래 인용된 최근의 보고들과 비교해 보면서, 직접 판단해 보시기 바랍니다.
Hãy so sánh những điều Kinh Thánh tiên tri với những báo cáo gần đây được trích bên dưới, và rồi chính bạn hãy đưa ra kết luận.
“여러분이 판단을 받지 않으려면 더는 판단하지 마십시오. 여러분이 판단하는 그 판단으로 여러분도 판단을 받을 것입니다.”
Một nguyên tắc đã tỏ ra đặc biệt hữu ích là: “Các ngươi đừng đoán-xét ai, để mình khỏi bị đoán-xét. các ngươi đoán-xét người ta thể nào, thì họ cũng đoán-xét lại thể ấy.
하지만 반드시 유념해야 할 것이 있는데, 그것은 하느님께서 알려 주시는 원칙이나 규칙이나 법이 없는 경우, 순전히 개인적인 일에서 자신의 양심의 판단을 동료 그리스도인들에게 강요하는 것은 합당하지 않다는 점입니다.—로마 14:1-4; 갈라디아 6:5.
Tuy nhiên, điều quan trọng để nhớ là khi Đức Chúa Trời không ban cho nguyên tắc, điều lệ hay luật pháp, thì việc bắt buộc anh em cùng đạo theo sự phán đoán của lương tâm chúng ta về những vấn đề hoàn toàn riêng tư là điều không đúng.—Rô-ma 14:1-4; Ga-la-ti 6:5.
14 믿음이 약한 사람을 기꺼이 받아들이고,+ 견해가 다르다고 해서* 판단하지 마십시오.
14 Hãy tiếp đón người yếu đuối về đức tin,+ nhưng đừng xét đoán những ý kiến khác nhau.
참고: Gmail에서 발신자나 메일이 의심스럽다고 판단하는 경우 이미지가 자동으로 표시되지 않습니다.
Lưu ý: Nếu Gmail cho rằng một người gửi hoặc thư là đáng ngờ, thì bạn sẽ không tự động thấy hình ảnh.
일관성 있는 평점을 제공하기 위해 Google에서는 평점을 조정하고 신뢰할 수 없거나 의문의 여지가 있다고 판단되는 리뷰를 걸러냅니다.
Để đưa ra điểm xếp hạng nhất quán, chúng tôi phân chia lại thang điểm xếp hạng và lọc ra các bài đánh giá mà Google cho là không đáng tin cậy hoặc có vấn đề.
여호와께서 그곳에 사는 사람들이 멸망받기에 합당하다고 판단하신 이유는 무엇일까요?
Tại sao Đức Giê-hô-va xem những người dân thành này đáng bị hủy diệt?
그러나 때때로, 충고할 때 도대체 무엇이라고 말해야 할지 판단하기가 어려울 수 있읍니다.
Dầu vậy, có khi thật khó để biết phải nói gì cho đúng khi cho lời khuyên.
(누가 7:37-50; 19:2-10) 예수께서는 겉에 나타난 모습만 보고 사람들을 판단하시기보다는 그들을 회개로 인도하시려는 마음으로, 자신의 아버지처럼, 친절과 관용과 오래 참음을 나타내셨습니다.
(Lu-ca 7:37-50; 19:2-10) Thay vì dựa vào bề ngoài mà xét đoán người khác, Chúa Giê-su noi gương nhân từ, nhịn nhục và khoan dung của Cha ngài với ý định giúp họ ăn năn.
판단하는 일과 관련하여, 여호와께서는 갈라디아 6:4에 설명된 원칙을 어떻게 적용하십니까?
Trong việc phán xét, Đức Giê-hô-va áp dụng nguyên tắc được giải thích nơi Ga-la-ti 6:4 như thế nào?
당시 그가 시편 91:11, 12을 잘못 적용한 것으로 판단해 보건대, 아마 ‘사단’은 예수께서 첫 번째 유혹에 대답하신 말씀의 의미를 이해하지조차 못했을지 모릅니다.
Nếu xét về cách hắn áp dụng sai Thi-thiên 91:11, 12, có lẽ Sa-tan không hiểu ý Giê-su muốn nói gì trong câu trả lời của ngài lúc bị cám dỗ lần đầu tiên (Ma-thi-ơ 4:3-7).
우리에게는 다른 사람을 판단하거나 심판할 권리가 없습니다.
Chúng ta không được quyền phán xét người đồng loại.
우리에게는 무엇을 판단하는 것이 중요합니까?
Điều gì là quan trọng cho chúng ta xác định?
많은 사람들은 점술을 무해한 장난으로 여기지만, 성서는 운수를 판단하는 자들과 악한 영들이 서로 밀접히 관련되어 있음을 보여 줍니다.
Nhiều người xem bói toán là trò vui vô hại nhưng Kinh-thánh cho thấy thầy bói và những ác thần có liên hệ chặt chẽ với nhau.
우리 중 보통 판사로 부름받을 사람은 많지 않겠지만, 의로운 판단의 원리는 우리 모두에게 적용되며, 특히 자녀들에게 매일 이 원리를 사용할 기회를 갖게 되는 부모들에게 더욱 그렇습니다.
Trong khi một vài người trong chúng ta sẽ được kêu gọi để làm các phán quan thông thường, thì các nguyên tắc của sự xét đoán ngay chính áp dụng cho tất cả chúng ta, nhất là các bậc cha mẹ nào có cơ hội hàng ngày để sử dụng các nguyên tắc này với con cái của mình.
하지만 자녀가 생활 방식을 통해 그리스도의 제자가 되었다는 증거를 제시하고 실제로 하느님께 헌신하였다면, 자녀가 침례를 받아도 되겠다는 판단이 설지 모릅니다.
Tuy nhiên, nếu lối sống của cháu cho thấy cháu đã là môn đồ Chúa Giê-su và đã dâng mình cho Đức Chúa Trời, bạn có thể thấy nên cho cháu làm báp-têm.
고린도 전서 14:24, 25에서 성서가 알려 주는 바와 같이, 그러한 사람들은 자신들이 배우는 것에 의하여 “판단을 받고” 심지어 “책망을 들”을 필요가 있을지 모릅니다.
Như Kinh-thánh cho thấy nơi I Cô-rinh-tô 14:24, 25, những người ấy có thể cần được “mọi người xét-đoán”, ngay cả “bị bắt-phục” qua những điều họ đang học.
다른 사람을 판단하는 것이 필요하거나 적절한 상황에는 또 어떤 것들이 있는가?
Điều gì có thể là một số tình huống khác mà sẽ là điều cần thiết hoặc thích hợp để xét đoán những người khác?
구체적인 정보들을 입수한다면 그처럼 이주해서 훌륭한 성과를 거두게 될 가능성을 판단해 보는 데 도움이 될 것입니다.
Tin tức cụ thể mà bạn nhận được sẽ giúp bạn quyết định khả năng bạn sẽ thành công, nhiều ít thế nào.
예수는 심지어 죽음에 직면해서도 균형 잡힌 판단력과 감정적 안정을 잃지 않으셨습니다.
Vì biết Cha yêu thương và chấp nhận nên Chúa Giê-su can đảm chịu đựng sự chống đối và lời chỉ trích.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 판단하다 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.