オシャレ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ オシャレ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ オシャレ trong Tiếng Nhật.

Từ オシャレ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là bảnh bao, hợp thời trang, lịch sự, người lịch sự, ăn mặc chỉnh tề. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ オシャレ

bảnh bao

(stylish)

hợp thời trang

(stylish)

lịch sự

(fashionable)

người lịch sự

(fashionable)

ăn mặc chỉnh tề

(to dress up)

Xem thêm ví dụ

“音をリピートしてください” ♫デイジー デイジー♫ ♫答えておくれ♫ ♫どうにかなりそうなほど♫ ♫君に夢中だ♫ ♫オシャレな結婚式も挙げられないし♫ ♫馬車も用意してあげられない♫ ♫でも素敵だろうね♫ ♫君が二人乗りの自転車に乗る姿は♫
Máy thu: Hoa cúc, hoa cúc cho tôi câu trả lời của em tôi đang gần phát điên vì tình yêu của em Nó không thể là một cuộc hôn nhân đặc sắc tôi không thể trả nổi một xe ngựa nhưng tôi sẽ trông rất ngọt ngào trên chiếc ghế của một chiếc xe đạp tạo cho hai ta
別のエンジニアが何かに使えると考え オシャレな引き金として使われてしまいました
Và một kĩ sư khác nghĩ, " Chà, nó sẽ là một thứ khá tốt để dùng đây" Và kết thúc băng cách sử dụng nó như một sự kích hoạt tốt đẹp.
(コーラス音) ♫デイジー デイジー♫ ♫答えておくれ♫ ♫どうにかなりそうなほど♫ ♫君に夢中だ♫ ♫オシャレな結婚式も挙げられないし♫ ♫馬車も用意してあげられない♫ ♫でも素敵だろうね♫ ♫君が二人乗りの自転車に乗る姿は♫
Điệp khúc: Hoa Cúc, Hoa Cúc Cho tôi câu trả lời tôi đang gần phát điên tất cả cho tình yêu cho em nó không thể là một cuộc hôn nhân xa xỉ tôi không thể trả cho một chiếc xe ngựa nhưng tôi sẽ trông thật ngọt ngào trên chiếc ghế của chiếc xe đạp cho hai ta

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ オシャレ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.