ordspråk trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ordspråk trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ordspråk trong Tiếng Thụy Điển.

Từ ordspråk trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là tục ngữ, Tục ngữ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ordspråk

tục ngữ

noun

Min far hade ett ordspråk som han tyckte om.
Cha tôi có một câu tục ngữ mà ông rất thích.

Tục ngữ

Ett japanskt ordspråk lyder: ”När du blir gammal, lyd dina barn.”
Tục ngữ Nhật có câu: “Khi già thì nghe con”.

Xem thêm ví dụ

Bibeln varnar: ”Även om ... [den svekfulle] gör sin röst behaglig, så tro honom inte.” — Ordspråken 26:24, 25.
Kinh Thánh cảnh giác: “[Dù kẻ phỉnh gạt] nói ngọt-nhạt, thì chớ tin”.—Châm-ngôn 26:24, 25.
Be också till Gud att han skall hjälpa dig att odla denna överlägsna kärlek som är en frukt av Guds heliga ande. — Ordspråken 3:5, 6; Johannes 17:3; Galaterna 5:22; Hebréerna 10:24, 25.
Và cầu nguyện xin Đức Chúa Trời giúp đỡ bạn phát triển loại yêu thương cao thượng này, vì đó là một trái của thánh linh Đức Chúa Trời (Châm-ngôn 3:5, 6; Giăng 17:3; Ga-la-ti 5:22; Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
(2 Krönikeboken 26:3, 4, 16; Ordspråken 18:12; 19:20) Så låt oss, om vi innan vi ”vet ordet av begår ett eller annat felsteg” och får behövliga råd från Guds ord, efterlikna Baruks mogenhet, andliga urskillning och ödmjukhet. (Galaterna 6:1)
(2 Sử-ký 26:3, 4, 16; Châm-ngôn 18:12; 19:20) Vì vậy, nếu chúng ta “tình-cờ phạm lỗi gì” và nhận được lời khuyên cần thiết từ Lời Đức Chúa Trời, hãy bắt chước sự thành thục, sáng suốt về thiêng liêng cũng như tính khiêm nhường của Ba-rúc.—Ga-la-ti 6:1.
Hon instämmer helhjärtat i ordspråket: ”Jehovas välsignelse — det är den som gör rik, och han lägger ingen smärta därtill.” — Ordspråken 10:22.
Chị rất đồng ý với lời Châm-ngôn: “Phước-lành của Đức Giê-hô-va làm cho giàu-có; Ngài chẳng thêm sự đau lòng gì lẫn vào” (Châm-ngôn 10:22).
Säkert inte — arbeta därför hårt på att uppskatta det goda hos din partner, och uttryck din uppskattning i ord. — Ordspråken 31:28.
Chắc chắn là không; vậy hãy cố gắng quí trọng đức tính tốt của người hôn phối, và hãy diễn tả lòng quí trọng của bạn bằng lời nói (Châm-ngôn 31:28).
(Ordspråken 12:25) Försäkra dem om att de är önskade, uppskattade och älskade, ja, av Jehova och även av sina bröder och systrar.
(Châm-ngôn 12:25) Hãy trấn an tinh thần bằng cách cho họ biết rằng họ được—chính Đức Giê-hô-va cũng như các anh chị em—quý trọng và yêu mến.
(Ordspråken 27:11) Bibeln beskriver också hur Gud känner det, när hans tjänare får lida för fiendens hand: ”Den som rör er, han rör min ögonglob.”
Đức Chúa Trời cũng diễn tả tâm trạng của Ngài khi các tôi tớ của Ngài bị kẻ thù làm khổ như sau: “Ai đụng đến các ngươi tức là đụng đến con ngươi mắt (ta)” (Xa-cha-ri 2:8).
”Värdefulla ting kommer inte att vara till någon nytta på förgrymmelsens dag, men rättfärdighet kommer att befria från döden.” — Ordspråken 11:4.
“Trong ngày thạnh-nộ, tài-sản chẳng ích chi cả; duy công-bình giải-cứu khỏi sự chết” (Châm-ngôn 11:4).
(Ordspråken 20:5) Det är viktigt med en anda av vänlighet, förståelse och kärlek för att nå hjärtat.
(Châm-ngôn 20:5) Bầu không khí nhân từ, hiểu biết và yêu thương là quan trọng nếu bạn muốn động đến lòng con cái.
(1 Kungaboken 10:13) Salomo själv skrev: ”Den frikostiga själen kommer själv att göras fet, och den som ger andra rikligt att dricka kommer också själv att få rikligt att dricka.” — Ordspråken 11:25.
(1 Các Vua 10:13, Nguyễn Thế Thuấn) Chính Sa-lô-môn viết: “Người hào phóng sẽ thịnh vượng, ai rộng rãi với người, chính mình sẽ hưởng phước”.—Châm-ngôn 11:25, Bản Diễn Ý.
I Ordspråken 2:21, 22 lovar Gud att ”det är de rättrådiga som kommer att bo på jorden” och att de som vållar andra människor sorg och lidande skall ”ryckas bort från den”.
Châm-ngôn 2:21, 22 hứa là “người ngay-thẳng sẽ được ở trên đất” và những kẻ gây đau đớn và khổ sở “sẽ bị nhổ rứt khỏi đó”.
(Ordspråken 3:5) Världsliga rådgivare och psykologer kan aldrig hoppas på att komma i närheten av den vishet och det förstånd som Jehova visar prov på.
Các cố vấn và nhà tâm lý học trong thế gian không có hy vọng gì tiến đến gần sự khôn ngoan và hiểu biết của Đức Giê-hô-va.
(Psalm 146:3, 4; Ordspråken 17:23) Så i stället för att ödsla bort tid, energi och tillgångar av stort värde på att försöka komma till rätta med all den ondska som fanns runt omkring honom koncentrerade han sig på sitt förhållande till Gud.
Cho nên, thay vì bỏ phí thời giờ quí báu, năng lực, và của cải của ông để tìm cách dẹp đi hết tất cả sự gian ác xung quanh ông, A-sáp đã chú tâm vào mối liên hệ với Đức Chúa Trời.
Den son som handlar med insikt samlar in under sommaren; den son som handlar skamligt sover djupt under skördetiden.” — Ordspråken 10:4, 5.
Ai thâu-trữ trong mùa hè là con trai khôn-ngoan; song kẻ ngủ lúc mùa gặt là con trai gây cho sỉ-nhục”.—Châm-ngôn 10:4, 5.
Varför skulle du ge din kärlek åt en annan kvinna?” — Ordspråken 5:18—20, TEV.
Hỡi con, lẽ nào con mê-mệt người dâm-phụ?” (Châm-ngôn 5:18-20).
(Ordspråken 4:18; Hebréerna 10:23–25) Den styrka vi får av att omsorgsfullt studera Bibeln och söka sunt kristet umgänge hjälper oss att inte bli uppslukade av mörkret i dessa ”de sista dagarna”, som kommer att kulminera i ”Jehovas vredes dag”.
(Châm-ngôn 4:18; Hê-bơ-rơ 10:23-25) Nhờ siêng năng học hỏi Kinh Thánh và kết hợp lành mạnh với anh em tín đồ Đấng Christ, chúng ta được sức mạnh giúp tránh bị chìm đắm trong sự u ám của những “ngày sau-rốt”, mà tột đỉnh của nó sẽ là “ngày thạnh-nộ của Đức Giê-hô-va”.
(Ordspråken 3:6) Jehova kommer att stötta dig, när du arbetar hårt för att nå dina andliga mål.
(Châm-ngôn 3:6) Đức Giê-hô-va sẽ nâng đỡ bạn khi bạn nỗ lực đạt các mục tiêu thiêng liêng.
(Ordspråken 13:4) En sådan person kan vilja göra Guds vilja, men på grund av försummelse blir hans önskan inte uppfylld.
(Châm-ngôn 13:4) Một người như thế có thể muốn làm theo ý Đức Chúa Trời nhưng ước muốn không thành vì có tính lơ đễnh.
Vi läser också i Ordspråken 16:18: ”Stolthet går före en krasch och en högmodig ande före snavande.”
Chúng ta cũng đọc nơi Châm-ngôn 16:18: “Sự kiêu-ngạo đi trước, sự bại-hoại theo sau, và tánh tự-cao đi trước sự sa-ngã”.
I Ordspråken 30:19 talas det om ”en kraftfull mans väg hos en giftasvuxen flicka”.
Nơi Châm-ngôn 30:19, Kinh Thánh nói tới “đường người nam giao-hiệp với người nữ”.
(Ordspråken 4:3) Kung Salomo hade tydligtvis sin uppfostran i kärt minne.
(Châm-ngôn 4:3) Vị vua này hiển nhiên nhớ lại sự giáo dục thời thơ ấu với niềm vui thích.
(Ordspråken 29:4, New International Version) Rättvisa — i synnerhet när den utövas från den högsta myndigheten och neråt — ger stabilitet, medan korruption däremot utarmar ett land.
(Châm-ngôn 29:4) Công lý—đặc biệt khi được thực thi từ viên chức cấp cao nhất trở xuống—làm cho vững chắc, trong khi tham nhũng làm suy kiệt một quốc gia.
(Ordspråken 15:3) Att han tolererar mänskligt styre innebär inte att han blundar för dess korruption, och han förväntar inte heller att vi skall göra det.
Ngài chịu đựng cho phép loài người cai trị không có nghĩa là Ngài bỏ qua sự tham nhũng của họ; và Ngài cũng không mong chúng ta làm như thế.
Det behagar Jehova och är ett annat skäl till att uppodla urskillning. — Ordspråken 2:1—9; Jakob 4:6.
Điều này làm Đức Giê-hô-va vui lòng và là lý do khác cho thấy vì sao chúng ta nên vun trồng sự khôn sáng (Châm-ngôn 2:1-9; Gia-cơ 4:6).
Ordspråken 10:30 säger: ”Vad den rättfärdige beträffar — till obestämd tid kommer han inte att bringas att vackla; men vad de ondskefulla beträffar, kommer de inte att förbli boende på jorden.”
Châm-ngôn 10:30 nói: “Người công-bình chẳng hề bị rúng-động; song kẻ ác không được ở trên đất”.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ordspråk trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.