önskan trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ önskan trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ önskan trong Tiếng Thụy Điển.

Từ önskan trong Tiếng Thụy Điển có nghĩa là ý chí. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ önskan

ý chí

noun

De har aldrig utvecklat en önskan att hålla ut och ger därför upp lätt.
Vì không vun trồng ý chí kiên trì nên họ dễ dàng bỏ cuộc.

Xem thêm ví dụ

Medan de begrundade omständigheterna, frågade de sig: ”Hur kan vi hjälpa var och en att få en önskan att få veta mer om vår himmelske Fader?
Trong khi cân nhắc các hoàn cảnh, họ đã hỏi: “Làm thế nào chúng ta có thể giúp mỗi người phát triển một ước muốn để biết thêm về Cha Thiên Thượng?
Jag hade alltjämt en önskan att fortsätta i heltidstjänsten. Men hur skulle jag kunna göra det?
Dù vẫn muốn phục vụ với tư cách là người truyền giáo trọn thời gian, nhưng làm sao tôi thực hiện được điều này?
22 Och kungen frågade Ammon om det var hans önskan att bo i landet bland lamaniterna, det vill säga bland hans folk.
22 Và vua hỏi Am Môn có phải ông muốn được ở lại xứ này với dân La Man là dân của vua không.
I en anda av omvändelse, med en uppriktig önskan om rättfärdighet, sluter vi förbund att vi är villiga att ta på oss Kristi namn, minnas honom och hålla hans bud så att vi alltid kan ha hans Ande hos oss.
Với một tâm hồn sám hối với những ước muốn chân thành về sự ngay chính, chúng ta giao ước rằng chúng ta tình nguyện mang danh Đấng Ky Tô, tưởng nhớ tới Ngài, cùng tuân giữ các giáo lệnh của Ngài để chúng ta có thể luôn được Thánh Linh của Ngài ở cùng chúng ta.
Vi var glada att se hur deras önskan att följa Kristus tog sig många uttryck — i samtal i deras hem och under bilturer, på husväggar och på reklampelare.
Chúng tôi rất vui sướng thấy ước muốn của họ để noi theo Đấng Ky Tô được biểu lộ trong nhiều cuộc chuyện trò của họ, trong nhà, trên xe, trên các bức tường và trên các tấm biển quảng cáo của họ.
De samlades som ett samhälle, och de uttryckte en önskan.
Họ sẽ đến với nhau như là cộng đồng, và bày tỏ lời nguyện cầu.
När elever hör varandra vittna om sanningar i evangeliet får de en djupare insikt i evangeliets principer och en starkare önskan att tillämpa dessa principer i sitt liv.
Khi các học sinh nghe nhau làm chứng về các lẽ thật phúc âm, họ có thể tăng trưởng trong sự hiểu biết của mình về các nguyên tắc phúc âm và ước muốn của họ để áp dụng các nguyên tắc đó trong cuộc sống của họ.
När vi har en uppriktig önskan att bringa vårt liv samklang med Herrens vilja, är han alltid redo att lätta vår börda.
Khi chúng ta có ước muốn chân thành để đặt cuộc sống của mình hòa hợp với ý muốn của Chúa, Ngài sẽ luôn luôn sẵn sàng để giúp làm vơi nhẹ gánh của chúng ta.
Ibland verkar livet väldigt orättvist — speciellt när vår största önskan är att göra exakt det som Herren har befallt.
Đôi khi, cuộc đời dường như rất bất công—nhất là khi ước muốn lớn nhất của chúng ta là làm đúng theo điều Chúa đã truyền lệnh.
Vår önskan att sprida evangeliet för oss alla ner på knä, vilket den bör göra, eftersom vi behöver Herrens hjälp.
Ước muốn của chúng ta để chia sẻ phúc âm bắt buộc tất cả chúng ta phải cầu nguyện, và điều đó phải như vậy, vì chúng ta cần sự giúp đỡ của Chúa.
(Johannes 11:41, 42; 12:9—11, 17—19) Det uppenbarar också på ett gripande sätt Jehovas och hans Sons villighet och önskan att uppväcka människor.
Câu chuyện cảm động này cũng cho thấy Đức Giê-hô-va và Con ngài sẵn lòng và mong muốn làm người chết sống lại.
Vår önskan bör vara att förmedla värdefull information och att göra den intressant för dem som lyssnar.
Mong muốn của chúng ta phải là chia sẻ các thông tin quý giá và làm cho người nghe thích thú.
Men på söndagsmorgonen vaknade jag med en önskan att komma till kyrkan.
Tuy nhiên, vào sáng Chủ Nhật, tôi thức dậy với một ước muốn đi nhà thờ.
Den franske författaren Voltaire skrev: ”Den man som, av plötsligt vemod, tar sitt liv i dag skulle ha fått en önskan att leva, om han väntat en vecka.”
Một tác giả Pháp là Voltaire viết: “Kẻ nào trong cơn u sầu mà tự tử hôm nay, thì chắc là muốn sống nếu như đợi một tuần sau”.
Det är en rättfärdig önskan att få bort denna ovana.
Các anh chị em cần có ước muốn ngay chính để thay đổi thói quen này.
Det är vår stora önskan att medlemmar i kyrkan ska leva så att de är värdiga en tempelrekommendation.
Chúng tôi vô cùng mong muốn các tín hữu của Giáo Hội sẽ sống xứng đáng với một giấy giới thiệu đi đền thờ.
I stället för att bli snärjd av en önskan att bli rik gjorde jag upp planer för att börja som pionjär.
Thay vì bị mắc bẫy vì lòng ham muốn được giàu có, tôi trù tính làm người tiên phong.
Deras innersta önskan var att få den Helige Anden (se 3 Nephi 19:8–9).
Ước muốn chân thành của họ là được ban cho Đức Thánh Linh (xin xem 3 Nê Phi 19:8–9).
Det är en naturlig önskan att vilja leva och att känna till framtiden.
Ước muốn tự nhiên của con người là được sống và biết về tương lai.
(Ordspråken 13:4) En sådan person kan vilja göra Guds vilja, men på grund av försummelse blir hans önskan inte uppfylld.
(Châm-ngôn 13:4) Một người như thế có thể muốn làm theo ý Đức Chúa Trời nhưng ước muốn không thành vì có tính lơ đễnh.
De här unga männen är representativa för så många av er i sin iver att lära och önskan att tjäna.
Các thiếu niên này tượng trưng cho rất nhiều người trong các em đã sốt sắng học hỏi và mong muốn phục vụ.
När har du bett till vår himmelske Fader med samma uppriktiga önskan som Joseph hade?
Khi nào các anh chị em đã cầu nguyện lên Cha Thiên Thượng với ước muốn chân thành như Joseph đã có?
Själviskhet, en önskan att upphöja oss själva eller förmäten stolthet kan tränga undan kärleken, så att det vi gör blir oss ”till ingen nytta alls”. — Ordspråksboken 11:2; 1 Korintierna 13:3.
Sự ích kỷ, lòng tự cao tự đại, hoặc tính kiêu căng tự đắc có thể lấn áp tình yêu thương đến đỗi làm chúng ta “chẳng ích chi” (Châm-ngôn 11:2; I Cô-rinh-tô 13:3).
I likhet med den fågeln är vi ibland rädda att visa tillit eftersom vi inte förstår Guds fulländade kärlek och önskan att hjälpa oss.
Giống như con chim đó, đôi khi chúng ta sợ tin cậy vì chúng ta không hiểu tình yêu thương tuyệt đối và ước muốn của Thượng Đế để giúp đỡ chúng ta.
Sedan kom den mäktiga insikten om att vi alla kan dra nytta av hans tro, mod och orubbliga önskan att lyda Gud.
Rồi một sự nhận thức mạnh mẽ đã đến với tôi rằng chúng ta là những người thừa hưởng đức tin, sự can đảm, và ước muốn kiên định để tuân theo Thượng Đế.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ önskan trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.