ομογενής trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ομογενής trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ομογενής trong Tiếng Hy Lạp.

Từ ομογενής trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là đồng nhất, di cư, đồng thể, thuần nhất, cùng loại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ομογενής

đồng nhất

(homogeneous)

di cư

đồng thể

(homogeneous)

thuần nhất

(homogeneous)

cùng loại

Xem thêm ví dụ

«Δίωκα σε υπερβολικό βαθμό την εκκλησία του Θεού και την ερήμωνα, και έκανα μεγαλύτερη πρόοδο στον Ιουδαϊσμό από πολλούς ομογενείς συνομηλίκους μου, καθώς ήμουν πολύ πιο ζηλωτής για τις παραδόσεις των πατέρων μου».—Φιλιππησίους 3:6· Γαλάτες 1:13, 14.
“Tôi bắt-bớ và phá-tán Hội-thánh của Đức Chúa Trời quá chừng; tôi tấn-tới trong giáo Giu-đa hơn nhiều người cùng tuổi cùng nước với tôi, tôi là người sốt-sắng quá đỗi về cựu-truyền của tổ-phụ tôi”.—Phi-líp 3:6; Ga-la-ti 1:13, 14.
Το 1890, ο David Hilbert απέδειξε μια παρόμοια πρόταση για τις αναλλοίωτες ομογενών πολυωνύμων με οποιοδήποτε αριθμό των μεταβλητών.
Năm 1890, David Hilbert chứng minh mệnh đề tương tự cho bất biến của đa thức thuần nhất có số biến bất kỳ.
Γενικότερα, μπορεί κανείς να ζητήσει τις αναλλοίωτες ομογενών πολυωνύμων A0xry0 + ... + Arx0yr του υψηλότερου βαθμού, οι οποίες θα είναι συγκεκριμένα πολυώνυμα με συντελεστές A0, ..., Ar, και ακόμη γενικότερα, μπορεί κανείς να θέσει την ανάλογη ερώτηση για τα ομογενή πολυώνυμα με περισσότερες από δύο μεταβλητές.
Một cách tổng quát hơn, có thể tổng quát đối với dạng bất biến của phương trình đa thức thuần nhất A0xry0 +... + Arx0yr có bậc cao hơn, mà sẽ là đa thức với các hệ số A0,..., Ar, và thậm chí tổng quát hơn, ta có thể đặt câu hỏi tương tự đối với đa thức thuần nhất có nhiều hơn hai biến.
Η σκοτεινή ενέργεια θεωρείται ότι είναι πολύ ομογενής, όχι πολύ πυκνή και ότι δεν αλληλεπιδρά μέσω οποιασδήποτε από τις θεμελιώδεις δυνάμεις εκτός από τη βαρύτητα.
Vật chất tối dàn trải rất đồng đều, không quá dày và chưa bao giờ được nhìn thấy tiếp xúc hay phản ứng với các lực cơ bản ngoài trọng lực.
Ο σύμβουλος της Νέτερ, ο Paul Gordan, ήταν γνωστός ως ο «βασιλιάς της θεωρίας αναλλοίωτων», και η κυρίαρχη συμβολή του στα μαθηματικά ήταν η λύση του προβλήματος πεπερασμένης βάσης, το 1870, για αναλλοίωτες ομογενών πολυωνύμων με δύο μεταβλητές.
Thầy hướng dẫn của Noether, Paul Gordan, được coi là "ông hoàng của lý thuyết bất biến", và đóng góp chính của ông đối với toán học là lời giải đưa ra vào năm 1870 về vấn đề cơ sở hữu hạn cho các bất biến của những đa thức thuần nhất hai biến.
Είναι ακριβώς ισοδύναμο με το να πάρουμε μια ασπιρίνη των 325 χιλιοστόγραμμων, να τη ρίξουμε μέσα στη λίμνη Τάχο, και μετά να την ανακατέψουμε, προφανώς με ένα πολύ μεγάλο ραβδί, και να περιμένουμε δυο χρόνια ή κάπου τόσο μέχρι να γίνει ομογενές το διάλυμα.
Nó chính xác giống như là lấy 325g aspirin, ném vào hồ Tahoe, và khuấy lên, dĩ nhiên là dùng một cái que khổng lồ, và đợi hai năm cho tới khi dung dịch tan đều.
(Πράξεις 8:1· 9:1, 2) Ο Παύλος εξήγησε: «Δίωκα σε υπερβολικό βαθμό την εκκλησία του Θεού και την ερήμωνα, και έκανα μεγαλύτερη πρόοδο στον Ιουδαϊσμό από πολλούς ομογενείς συνομηλίκους μου, καθώς ήμουν πολύ πιο ζηλωτής για τις παραδόσεις των πατέρων μου».
Phao-lô đã giải thích như sau: “Tôi bắt-bớ và phá-tán hội-thánh của Đức Chúa Trời quá chừng, tôi tấn-tới trong giáo Giu-đa hơn nhiều người cùng tuổi cùng nước với tôi, tôi là người sốt-sắng quá đỗi về cựu-truyền của tổ-phụ tôi” (Ga-la-ti 1:13, 14).

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ομογενής trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.