おきる trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ おきる trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ おきる trong Tiếng Nhật.
Từ おきる trong Tiếng Nhật có các nghĩa là dậy, xảy ra. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ おきる
dậyverb イエスは男に言われました。「 おきて,ねどこをかたづけて歩きなさい。」 Chúa Giê Su phán cùng người ấy: “Hãy đứng dậy, vác giường ngươi và đi.” |
xảy raverb しとのペテロとパウロはかつてこういうことがおきると言っていました。 Các Sứ Đồ Phi E Rơ và Phao Lô đã nói rằng điều này sẽ xảy ra. |
Xem thêm ví dụ
啓示 7:9)それゆえにサタンは,「彼女の胤[神の組織の天的な部分である「女」の胤]のうちの残っている者たち,すなわち,神のおきてを守り行ない,イエスについての証しの業を持つ者たち」に戦いをしかけています。( (Khải-huyền 7:9) Vì thế, Sa-tan tranh chiến “cùng con-cái khác của người [con cái của “người đàn-bà”, tổ chức của Đức Chúa Trời phần ở trên trời], là những kẻ vẫn giữ các điều-răn của Đức Chúa Trời và lời chứng của Đức Chúa Jêsus”. |
22 ペテロはこう述べています。「 彼らにとっては,義の道を正確に知らないでいたほうが,それを正確に知った後,自分に伝えられた聖なるおきてから離れてゆくよりは良かったのです。 22 Vì thế, Phi-e-rơ nói: “Chúng nó đã biết đường công-bình, rồi lại lui đi về lời răn thánh đã truyền cho mình, thế thì thà rằng không biết là hơn. |
11 新しいおきてに従うことが重要なのはなぜですか。 イエスの言葉を思い出してください。「 11 Tại sao việc chúng ta vâng theo “điều răn mới” là quan trọng? |
イエスが言われた最大のおきては,心と魂と思いと力をこめてエホバを愛することです。( Ngài nói điều răn lớn nhất là yêu Đức Giê-hô-va hết lòng, hết linh hồn, hết trí khôn, và hết sức. |
出エジプト記 24:3‐8)明文化された律法契約の条件によれば,イスラエル人はエホバのおきてに従うなら神の豊かな祝福を味わいますが,契約に違反するなら神の祝福を失い,敵対する民によって捕囚にされることになっていました。( (Xuất Ê-díp-tô Ký 24:3-8) Những điều khoản trong giao ước Luật Pháp có qui định là nếu vâng theo mệnh lệnh của Đức Giê-hô-va, họ sẽ được Ngài ban phước dồi dào, nhưng nếu vi phạm giao ước, họ sẽ mất các ân phước và sẽ bị kẻ thù bắt đi làm phu tù. |
今日のクリスチャンの監督たちも,エホバを恐れ,その律法に従い,自分を兄弟たちの上に高めたりせず,エホバのおきてから逸脱しないようにする必要があるのではないでしょうか。 Chẳng phải các giám thị đạo Đấng Christ ngày nay cần phải kính sợ Đức Giê-hô-va, vâng giữ luật pháp của Ngài, kiềm chế để không tự xem mình cao hơn các anh em, và tránh việc sai lệch mệnh lệnh của Đức Giê-hô-va sao? |
しかし同時に,律法の中の最重要な要求として,エホバを崇拝する人は心と思いと魂と力をこめてこの方を愛さなければならないということも強調しています。 また,自分自身のように隣人を愛するというおきてが,それに次いで重要であるとも述べています。 ―申命記 5:32,33。 マルコ 12:28‐31。 Kinh-thánh ghi lại đòi hỏi trong Luật Pháp Môi-se về sự vâng lời, nhưng cũng nhấn mạnh rằng đòi hỏi chính của Luật Pháp là những ai thờ phượng Đức Giê-hô-va phải hết lòng, hết trí, hết linh hồn và hết sức kính mến Ngài; và điều quan trọng kế tiếp là yêu thương người lân cận như mình (Phục-truyền Luật-lệ Ký 5:32, 33; Mác 12:28-31). |
禁じられた木の実に関する神のおきてに背いた即座の結果として,二人は「エホバ神の顔を避けて......隠れようと」しました。 Hậu quả tức thì của việc không vâng theo luật pháp Đức Chúa Trời về trái cấm là hai vợ chồng “ẩn mình... để tránh mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời”. |
それら を 手 て 放 ばな し なさい、と 主 しゅ は 言 い う。 そして、なお 残 のこ る もの が あれ ば、 何 なん でも それ を あなたがた の 手 て に 残 のこ して おき なさい、と 主 しゅ は 言 い う。 Hãy bỏ những tài sản này, lời Chúa phán, và những gì còn lại thì hãy để ở trong tay các ngươi, lời Chúa phán vậy. |
17 自分の祈りに答えていただきたいと思うなら,次の二つの要求を含む神の「おきて」を守らなければなりません。( “Điều-răn” của Đức Chúa Trời gồm hai điều kiện nào? |
イエスはその人に,「命を受けたいなら,おきてを絶えず守りなさい」と勧めます。 Rồi Chúa Giê-su khuyên: “Nhưng nếu anh muốn nhận được sự sống, hãy luôn giữ các điều răn”. |
聖書を毎日読むと,聖書のおきてや原則をすぐに思い出すことができ,直面する圧力に抵抗する励みが得られます。 Việc đọc Kinh Thánh mỗi ngày giúp tôi mau chóng nhớ lại những mạng lệnh và nguyên tắc của Kinh Thánh khuyến khích tôi chống lại những áp lực đó. |
* (ヨハネ第一 2:24; 3:24)ですから,追随者たちは,キリストのおきてを守るならキリストと結びついたままでいることになり,その結びつきによって実を結ぶことができるのです。 * (1 Giăng 2:24) Như vậy, bằng cách vâng giữ các điều răn của Đấng Christ, môn đồ ngài tiếp tục ở trong ngài, và sự hợp nhất này giúp họ kết quả. |
13 パウロは,戒めについても言及し,テトスに次のように勧めました。「 絶えず彼らを厳しく戒めなさい。 彼らが信仰の点で健全になり,ユダヤ人の説話や,真理から離れてゆく人々のおきてに気を奪われることのないためです」。( 13 Phao-lô cũng có nói đến việc quở nặng, khi khuyên Tít như sau: “Hãy quở nặng họ, hầu cho họ có đức-tin vẹn-lành, chớ nghe truyện huyễn người Giu-đa, và điều răn của người ta trái với lẽ thật” (Tít 1:13, 14). |
イエスは弟子たちに,「わたしを遣わした父ご自身が,何を告げ何を話すべきかについて,わたしにおきてをお与えになった」と言われました。( Ngài nói với môn đồ: “Cha sai ta đến, đã truyền lịnh cho ta phải nói điều chi và phải nói thể nào”. |
使徒ヨハネは,「その[神の]おきてを守り行な(います)。 それでも,そのおきては重荷ではありません」と述べているのです。 ―ヨハネ第一 5:3。 Chúng tôi nghĩ đến sự tương phản giữa việc đó và sự tự do mà sứ đồ Giăng nói đến khi ông viết: “Chúng ta vâng-giữ điều-răn Ngài. Điều-răn của Ngài chẳng phải là nặng-nề” (I Giăng 5:3). |
続く「うみ疲れてもあきらめてもなりません」という話では,敬虔な恐れを抱いていれば喜んで神のおきてを守るよう動機づけられることが説明されました。 Bài giảng kế tiếp “Chớ mệt mỏi và bỏ cuộc” giải thích rằng sự kính sợ Đức Chúa Trời thúc đẩy chúng ta vui vẻ giữ các mệnh lệnh Ngài. |
そして,神を愛する者は自分の兄弟をも愛しているべきであるという,このおきてをわたしたちは彼から受けているのです」― ヨハネ第一 4:20,21。 Chúng ta đã nhận nơi Ngài điều-răn nầy: Ai yêu Đức Chúa Trời thì cũng phải yêu anh em” (I Giăng 4:20, 21). |
7 イエス・キリストのおきてに従うことにより,イエスへの愛を示しましょう。 そうすれば,罪深い歩みをしないように助けられるからです。 イエスは,こう述べました。「 7 Hãy biểu lộ tình yêu thương đối với Chúa Giê-su Christ bằng cách vâng theo điều răn ngài, vì điều này sẽ giúp bạn tránh những thực hành tội lỗi. |
エホバは代弁者のモーセを通して十戒を与え,その最初のおきての中で,「あなたはわたしの顔に逆らって他のいかなるものをも神としてはならない」と宣言されました。( Qua phát ngôn viên Môi-se, Đức Giê-hô-va phán về điều đầu tiên trong Mười Điều Răn: “Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác”. |
わたしたちは,再訪問を行ない,家庭聖書研究を始めるよう努力し,神のすべてのおきてを教えることによって,その目的を成し遂げます。 Chúng ta thực hiện điều này bằng cách đi thăm lại, cố gắng bắt đầu các cuộc học hỏi Kinh Thánh tại nhà, và rồi dạy những người khác mọi điều răn của Đức Chúa Trời. |
啓示 12:9,10,12)時の経過した現在,サタンは烈火のごとく怒っているに違いありません。「 神のおきてを守り行ない,イエスについての証しの業を持つ者たち」と戦いながらも成功を収めていないのです。 ―啓示 12:17。 (Khải-huyền 12:9, 10, 12) Vào thời điểm cuối cùng này, cơn giận của hắn hẳn đang sôi sục, vì hắn tranh chiến với “những kẻ vẫn giữ các điều-răn của Đức Chúa Trời và lời chứng của Đức Chúa Jêsus” nhưng chẳng đạt kết quả nào.—Khải-huyền 12:17. |
21 さて、 主 しゅ は ヤレド の 兄 きょう 弟 だい に 言 い われた。「 見 み よ、わたし が 肉 にく に あって わたし の 名 な に 1 栄 えい 光 こう を 受 う ける 時 とき が 来 く る まで、あなた は 見 み 聞 き き した これら の こと を、 世 よ の 人々 ひとびと に 公 おおやけ に して は ならない。 あなた は 見 み 聞 き き した こと を 心 こころ に 留 と めて おき、だれ に も それ を 知 し らせて は ならない。 21 Và chuyện rằng, Chúa phán cùng anh của Gia Rết rằng: Này, ngươi không được để cho những điều ngươi nghe thấy loan truyền ra trong thế gian, cho ađến lúc mà ta được vinh danh trong xác thịt; vậy nên ngươi phải giữ kín những điều ngươi đã thấy và nghe, và không được cho một ai trông thấy. |
贖いの必要性を個人的に認識し,イエスの犠牲の価値に信仰を働かせ,次いでその信仰に関する証拠を,イエスの語られたおきてに従うことによって提出する必要があります。( Chỉ tin Giê-su một cách tiêu cực không thể đem lại sự bình an đó. |
イザヤ 11:3)また詩編作者は,「エホバを恐れる人は幸いである。 彼はそのおきてを大いに喜んだ」と書きました。 ―詩編 112:1。 (Ê-sai 11:3) Và người viết Thi-thiên viết: “Phước cho người nào kính-sợ Đức Giê-hô-va, rất ưa-thích điều-răn Ngài!”—Thi-thiên 112:1. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ おきる trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.