おかめ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ おかめ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ おかめ trong Tiếng Nhật.

Từ おかめ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là người đứng ngoài xem, người ngoài cuộc, người đứng ngoài, số nhiều, người xem. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ おかめ

người đứng ngoài xem

(bystander)

người ngoài cuộc

(bystander)

người đứng ngoài

(bystander)

số nhiều

(pl)

người xem

(onlooker)

Xem thêm ví dụ

水をくんだり,ためておいたりするために使うバケツやロープやかめは,定期的に洗い,清潔な場所に保管します。
Thường xuyên rửa thùng kéo nước, dây và chum, để những thứ này nơi sạch sẽ chứ đừng để dưới đất.
イエスさまはしもべたちに,6つの大きな石のかめに水をいっぱい入れるように言われました。
Chúa Giê Su bảo các tôi tớ đổ đầy nước vào sáu cái ché lớn bằng đá.
中国で発見された最古の書き物は,かめの甲羅に書かれていて,占いに用いられたものでした。
Ở Trung Hoa, người ta phát hiện được những bản viết xa xưa nhất trên mai rùa dùng trong việc bói toán.
イエスさまはしもべたちに,かめからぶどうしゅをくんで,りょうりがしらのところへもって行くように言われました。
Ngài bảo các tôi tớ lấy rượu ra từ mấy cái ché và đem cho kẻ coi tiệc.
そして彼女はかめの水を急いで飲みおけに空け,水をくむため何度も井戸に走り,こうしてすべてのらくだのためにくみ続けた」― 創世記 24:15‐20。
Nàng lật-đật đổ nước bình ra máng, chạy xuống giếng xách thêm nữa cho hết thảy các con lạc-đà uống” (Sáng-thế Ký 24:15-20).
18 「泉の傍らのかめ」とは心臓です。 心臓は,戻ってくる血液を再び送り出し,全身に循環させます。
18 “Vò bên suối” là trái tim, nơi các dòng máu chảy về và rồi được bơm đi khắp cơ thể.
中国最古の書き物はかめの甲羅に書かれ,占いに用いられた
Các bản viết xưa nhất của người Trung Hoa trên mai rùa dùng trong việc bói toán
その貯蔵室には大きなかめが40個あり,現在のワインの瓶3000本分に相当する量を貯蔵できます。
Hầm rượu chứa 40 bình lớn, tương đương 3.000 chai rượu hiện nay.
人が死ぬと心臓は,泉の傍らで打ち砕かれて壊されたかめのようになります。 もはや,体に栄養を供給して元気を回復させるのに欠かせない血液を取り込み,蓄え,送り出すことができないからです。『
Lúc chết, trái tim trở thành như cái vò vỡ bên suối bởi vì nó không còn nhận, chứa và bơm máu cần thiết để bồi dưỡng và làm cơ thể khỏe lại.
接待係に指示して,大きな石のかめ六つに水を一杯に入れさせました。
Ngài bảo những người phục vụ đổ đầy nước vào sáu cái vại.
杯,皿,鍋,保存用のかめ,装飾用のつぼなどを作る陶器師は,何千年にもわたって,社会になくてはならない存在となってきました。
Hàng ngàn năm qua, xã hội đã nhờ vào người thợ gốm để có được ly tách, mâm dĩa, nồi niêu, lu khạp, và những bình lọ trang trí khác.
このことをよく示しているのは,有名なイソップ物語のうさぎとかめの話です。
Điều này được minh họa rõ trong truyện ngụ ngôn nổi tiếng Aesop về con rùa và con thỏ rừng.
かめは,安定した規則正しい歩みをしたからです。
Bởi vì con rùa tiến tới cách đều đặn, có kỷ luật.
その後,300人の兵士はギデオンの命令に従って,中にたいまつを隠しておいたかめを打ち砕き,そのたいまつを高く掲げて,「エホバの剣,ギデオンのもの!」
Rồi tuân theo mệnh lệnh của Ghê-đê-ôn, 300 người đập bể các vò nước rỗng dùng để che giấu các ngọn đuốc, giơ cao đuốc lên và la lớn tiếng: “Gươm của Đức Giê-hô-va và của Ghê-đê-ôn!”
17 わたしたちは,「銀の綱が取り除かれ,黄金の鉢が砕かれ,泉の傍らのかめが壊され,水溜めの水車が砕かれてしまう前に」創造者を覚えるよう勧められています。(
17 Chúng ta được khuyên để nhớ đến Đấng Tạo Hóa “trước khi dây bạc dứt, và chén vàng bể, trước khi vò vỡ ra bên suối, và bánh xe gãy ra trên giếng”.
それらの島々でキプロス産のかめや壷が発見され,キプロスではミケーネ(ギリシャ)の見事な陶器が数多く見つかっています。
Các loại chai lọ của Chíp-rơ được tìm thấy ở những nơi này, và rất nhiều đồ gốm đẹp kiểu Hy Lạp cũng được tìm thấy ở Chíp-rơ.
それぞれ68から102リットルの水が入るかめでした。
Mỗi cái ché chứa từ 68 đến 102 lít.
かめはうさぎより非常に歩みがのろかったのに,競走に勝ちました。
Con rùa đã thắng cuộc đua dù nó chậm chạp hơn con thỏ nhiều.
海底での発掘により,キプロス産と思われる銅塊や,こはく,カナン産のかめ,黒たん,象牙,金や銀を用いたカナン産の装身具,エジプト産のスカラベや他の物品など,様々な財宝が発見されました。
Họ tìm thấy trong con tàu ấy một kho báu lớn gồm hổ phách, gỗ mun, ngà voi, cũng như các thỏi đồng được xem là đến từ Chíp-rơ, chai lọ và một bộ sưu tập nữ trang vàng bạc của người Ca-na-an, vật trang trí hình bọ cánh cứng và nhiều thứ khác đến từ Ai Cập.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ おかめ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.