노린재 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 노린재 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 노린재 trong Tiếng Hàn.
Từ 노린재 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là rệp, đinh ấn, con rệp, lỗi, đinh rệp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 노린재
rệp
|
đinh ấn
|
con rệp
|
lỗi(bugs) |
đinh rệp
|
Xem thêm ví dụ
“침노린재”는 잠자는 사람의 얼굴을 물어, 피를 빨고, 상처에 배설을 한다. Một “con rệp giết người” cắn trên mặt nạn nhân đang ngủ, hút máu, và đại tiện lên vết thương. |
노린재목의 곤충은 꿰뚫어 빠는 입틀을 갖고 있는데 빈대 메미 진딧물 멸구들을 포함합니다. Những loài côn trùng thuộc bộ Cánh Nửa có phần phụ miệng sắc nhọn và bao gồm rệp, ve sầu, rệp vừng và rầy lá. |
밤에는 샤가스병을 전염시킬 수 있는 곤충인 침노린재를 쫓기 위해 가스등을 켠 채로 두었습니다. Ban đêm, chúng tôi thắp đèn ga để xua đuổi những con bọ—loại côn trùng có thể truyền bệnh Chagas. |
3만5천 평방미터의 현대적인 온실에서 이리응애와 노린재와 기생 말벌 등을 대량 양식합니다. Và trên 35 nghìn mét vuông nhà kính tối tân, chúng tôi đang sản xuất hàng loạt những con nhện bắt mồi, những con bọ hải tắc tí hon, những con ong bắp cày kí sinh, vân vân. |
우리가 좋은 친구, 노린재를 예를 들어 파프리카 밭에 뿌린다면 꽃으로 모여듭니다. Và nếu chúng ta rải những con nhện hải tặc có ích này, trên một vườn ớt chuông chẳng hạn, chúng sẽ bay đến những bông hoa. |
라틴 아메리카에서는 수많은 사람들이 침노린재에게 이러한 죽음의 키스를 당할 위험에 노출되어 있습니다. Ở Châu Mỹ La Tinh, hàng triệu người có nguy cơ bị cú chích tử thần này. |
여기 꽃을 보시면 노린재들이 모여있는 것을 보실 수 있습니다. 나쁜 총체벌레를 싹쓸이 한 다음에 말이죠. Hãy nhìn bông hoa này nó có đầy những con côn trùng bắt mồi có ích, sau khi đã tiêu diệt hết bọ trĩ. |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 노린재 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.