nära trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ nära trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nära trong Tiếng Thụy Điển.

Từ nära trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là gần, cho ăn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ nära

gần

adjective

Jag trodde att Tom skulle plantera de där blommorna nära eken.
Tôi đã nghĩ là Tom sẽ trồng những cây hóa đó gần cây sồi.

cho ăn

adjective

Så går det när man inte lyssnar.
Không! Ối! Không nghe lời thì cho ăn đòn biết chưa hả!

Xem thêm ví dụ

När jag passerat honom fick jag en tydlig känsla av att jag borde vända och hjälpa honom.
Sau khi lái xe vượt qua nó, tôi đã có một ấn tượng rõ rệt là tôi nên quay trở lại và giúp nó.
Ni kommer också att le när ni minns den här versen: ”Då skall konungen svara dem: Amen säger jag er: Allt vad ni har gjort för en av dessa mina minsta bröder, det har ni gjort mot mig” (Matt. 25:40).
Các chị em cũng sẽ mỉm cười khi nhớ tới câu này: “Vua sẽ trả lời rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ các ngươi đã làm việc đó cho một người trong những người rất hèn mọn nầy của anh em ta, ấy là đã làm cho chính mình ta vậy” (Ma Thi Ơ 25:40).
”Lycka eller sinnestillstånd som har nära samband med lycka, till exempel hoppfullhet, optimism och förnöjsamhet, tycks minska risken för hjärt- och kärlsjukdomar, lungsjukdomar, diabetes, högt blodtryck, förkylningar och luftvägsinfektioner, och de tycks även lindra symtomen vid dessa sjukdomar”, sägs det i en artikel i tidskriften Time.
Theo tạp chí Time: “Hạnh phúc hoặc những gì liên quan đến trạng thái tinh thần như niềm hy vọng, thái độ lạc quan và sự thỏa lòng làm giảm nguy cơ hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của bệnh tim mạch, bệnh phổi, đái tháo đường, cao huyết áp, cảm lạnh và nhiễm trùng về đường hô hấp”.
Det fanns tillfällen när han faktiskt kunde vara frånvarande i flera sekunder.
Đã có những lúc cậu có thể thực sự thoát ra ngoài được vài giây đồng hồ.
Han tog alltid emot mina ugglor när jag hade några åsikter.
Luôn khoái nghe tôi bình luận tin tức trong ngày
När sedan vattnet sjunker undan är allting täckt med en illaluktande sörja.
Sau khi nước rút, mọi thứ đều bị bao bọc bởi một lớp bùn dày hôi thối.
Allt vi kunde göra var att försöka nå hamnen nära 7 mil längre bort i Apia.
Tất cả những gì chúng tôi có thể làm là cố gắng tới bến cảng cách đó 64 kilômét ở Apia.
När de bestämmer sig för hur de ska göra måste de tänka på vad Jehova tycker om deras beslut.
Khi quyết định, họ nên nhớ Đức Giê-hô-va cảm thấy thế nào về hành động của họ.
När kommer polisen?
Vậy khi nào cảnh sát tới đây?
En broder som förlorade sin fru i döden och fick uthärda andra smärtsamma situationer sa: ”Jag har lärt mig att vi inte kan välja våra prövningar, inte heller när eller hur ofta vi drabbas.
Sau khi vợ của một anh qua đời và anh đối mặt với những hoàn cảnh đau buồn khác, anh nói: “Tôi học được rằng chúng ta không thể lựa chọn loại thử thách nào mình phải chịu, cũng như thời điểm hoặc số lần xảy đến.
Men när jag studerade Bibeln utvecklade jag en nära vänskap med Jesu far, Jehova Gud.
Tuy nhiên, việc tìm hiểu Kinh Thánh kỹ lưỡng đã giúp tôi vun trồng tình bạn mật thiết với Cha của Chúa Giê-su là Giê-hô-va Đức Chúa Trời.
Forskare säger att det finns en mekanism i vår hjärna som de kallar lustcentrum.2 När det aktiveras av vissa droger betvingas den del av hjärnan som styr vår viljestyrka, vårt omdöme, logiska tänkande och vår moral.
Các nhà nghiên cứu cho chúng ta biết rằng có một bộ phận trong óc chúng ta được gọi là trung tâm khoái lạc.2 Khi được kích thích bởi vài chất ma túy hoặc hành vi nào đó thì trung tâm này sẽ áp đảo một bộ phận trong óc chúng ta là bộ phận chỉ huy ý chí, cách xét đoán, lý luận và đạo đức.
När de 12 figurerna två och två visar sig i fönstren, ser det ut som om de granskar folksamlingen nedanför.
Khi lần lượt từng đôi một đi ngang qua hai khung cửa sổ, 12 hình họa có vẻ như quan sát đám đông phía dưới.
När jag var ung hade min pappa ett team slädhundar uppe i Yukon.
Hồi xưa cha tôi nuôi hai con chó và ông ta đã cho một thanh niên.
När vi ger ut av oss själva för andra, så hjälper vi inte bara dem, utan vi känner också ett mått av lycka och tillfredsställelse som gör att våra egna bördor blir lättare att bära. (Apostlagärningarna 20:35)
Khi quên mình vì người khác, không những chúng ta giúp họ mà còn cảm thấy hạnh phúc và mãn nguyện ở mức độ nào đó, khiến gánh nặng của chúng ta dễ chịu đựng hơn.—Công-vụ 20:35.
När Goldman var en ung flicka flyttade hennes familj till byn Papilė, där hennes far drev ett värdshus.
Khi Emma còn là một cô bé, gia đình Goldman chuyển tới Papilė, nơi cha bà mở một quán trọ.
19 Alldeles som det var profeterat erövrade persern Cyrus Babylon när tiden var inne.
19 Khi đến đúng lúc, Si-ru của xứ Phe-rơ-sơ chinh phục xứ Ba-by-lôn như đã được tiên tri.
Jag vittnar om att när vår himmelske Fader befallde oss att ”gå till sängs tidigt så att ni inte blir trötta” och att ”[stiga] upp tidigt så att era kroppar och era sinnen kan bli styrkta” (L&F 88:124), så gjorde han det med avsikt att välsigna oss.
Tôi làm chứng rằng khi Cha Thiên Thượng truyền lệnh cho chúng ta phải “lên giường sớm, để các ngươi không thể bị mệt mỏi; hãy thức dậy sớm, để thể xác các ngươi và tinh thần các ngươi có thể được tráng kiện” (GLGƯ 88:124), Ngài đã làm như vậy với ý định ban phước cho chúng ta.
Vad händer inom oss varje söndag när vi tar sakramentet, när vi hör orden ”alltid minnas honom”?
Mỗi Chúa Nhật, khi chúng ta dự phần Tiệc Thánh, có những điều gì xảy ra trong lòng mình khi chúng ta nghe những lời đó để “luôn tưởng nhớ đến Ngài”?
Hur kan jag lita på dig när du pratar strunt?
Sao tôi có thể tin cậu khi cậu nói toàn chuyện điên rồ chứ?
Då han var på jorden predikade han och sade: ”Himlarnas kungarike har kommit nära”, och han sände ut sina lärjungar för att göra detsamma.
Khi còn ở trên đất, ngài đã rao giảng: “Nước thiên-đàng đã đến gần”, và ngài sai các môn đồ đi làm cùng công việc đó.
12 I Psalm 143:5 kan vi se vad David gjorde när han var i fara eller fick utstå svåra prövningar. Han säger: ”Jag har kommit ihåg forna dagar; jag har mediterat över all din verksamhet; villigt höll jag mina tankar sysselsatta med dina egna händers verk.”
12 Thi-thiên 143:5 cho thấy Đa-vít đã làm gì khi liên tục gặp hiểm nguy và thử thách lớn: “Tôi nhớ lại các ngày xưa, tưởng đến mọi việc Chúa đã làm, và suy-gẫm công-việc của tay Chúa”.
De är inte hemska när du lärt känna dem.
Khi bạn quen họ rồi thì họ cũng không đáng sợ lắm đâu.
Vi har inte alla lyxen att besluta... när och var vi vill bry oss om något.
Chúng tôi đâu được thoải mái lựa chọn... khi nào chúng tôi muốn quan tâm đến điều gì đó?
När du är klar åker du till USA.
Sau đó anh về Mỹ.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nära trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.