nakarat trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ nakarat trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nakarat trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ nakarat trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là đoạn điệp, điệp khúc, lặp lại, nhái, điệp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ nakarat

đoạn điệp

(chorus)

điệp khúc

(chorus)

lặp lại

(echo)

nhái

(echo)

điệp

(repeat)

Xem thêm ví dụ

Albümde yer alan versiyonu 3 dakika 30 saniye sürmekte iken, bu süre video klip için kısaltılmış ve şarkının nakaratına girmeden önceki bölüm bu versiyonda kaldırılmıştır.
Đoạn trailer cho This Is Us được phát hành ba mươi phút sau khi đoạn video được tải lên, và bao gồm một bản xem trước ngắn của bài hát.
Üstelik, “çünkü inayeti ebedîdir” nakaratını beş kez tekrarlamak, evrenin Yüce Egemeni Yehova’nın sadık hizmetçileri olarak kalma yönündeki kararlılıklarını daha da pekiştirmiş olmalı.—Mezmur 118:1-4, 29.
Hơn thế nữa, khi hát năm lần điệp khúc “sự nhân-từ Ngài còn đến đời đời”, họ hẳn càng kiên quyết luôn luôn là những tôi tớ trung thành của Đấng Thống Trị Tối Cao của vũ trụ là Đức Giê-hô-va.—Thi-thiên 118:1-4, 29.
Nakarat: ♫ Papatya, Papatya ♫ ♫ Cevap ver bana ♫ ♫ Deli divaneyim ♫ ♫ senin tüm aşkına ♫ ♫ Bu şık bir evlilik olamaz ♫ ♫ Bir arabaya param yetmez ♫ ♫ Ama iki kişi için yapılmış bir bisikletin ♫ ♫ oturağında tatlı görüneceksin ♫
Điệp khúc: Hoa Cúc, Hoa Cúc Cho tôi câu trả lời tôi đang gần phát điên tất cả cho tình yêu cho em nó không thể là một cuộc hôn nhân xa xỉ tôi không thể trả cho một chiếc xe ngựa nhưng tôi sẽ trông thật ngọt ngào trên chiếc ghế của chiếc xe đạp cho hai ta
Nakarat kısmı "Ben özledim galiba seni.
Mộc Uyển Thanh nói: "Muội không bằng lòng đâu".
Ne var ki, bazen uyaklı nakaratlarda düşünülemeyecek kadar müstehcen, şok geçirtici bir dil kullanılır.
Tuy vậy, đôi khi người ta dùng lời tục tằn thô lỗ, chướng tai ngoài sức tưởng tượng để nói các chữ vần nhau trong điệp khúc.
Gaga, adı Almanca olan şarkının ilk kısmında ve nakaratın bir bölümünde uydurma bir Almancayla konuşmaktadır.
Gaga đọc đoạn đầu và phần điệp khúc của bài hát bằng tiếng Đức, bởi vì tên của bài hát là tiếng Đức.
Bunları bir araya getirince, sihirli bir şeyler oldu, gerçekten inanılmaz bir şey oldu, birden bütün dünyanın söylediği bir nakarat ortaya çıktı.
Và khi pha trộn các âm lại, một điều kỳ diệu đã xẩy ra, điều gì đó thực sự không thể tin được đã xẩy ra, và tôi có được một đoạn điệp khúc từ mọi nơi trên thế giới
Şarkının nakaratı başladığında, iki kadın Gaga'yı küvetten çıkararak onun üstünü yırtıp ona zorla bir şişe vodka içirirler.
Khi điệp khúc của Bad Romance bắt đầu, hai người phụ nữ kéo Gaga ra khỏi bồn tắm, cởi quần áo của cô và buộc cô phải uống li vodka.
Örneğin, şövalyenin saray aşkı, kahramanlık, kader hikâyesi ve romantizm nakaratları varken, işçi sınıfı anlatıcıların hikâyeleri genelde müstehcen dil, cinsel sapkınlık ve güldürüyle dolu komedilerdir.
Ví dụ, câu chuyện của Hiệp sĩ thường lãng mạn với một tình yêu êm đềm, tinh thần thượng võ và số phận, trong khi truyện của tầng lớp lao đông, người kể thường có khiếu hài phổ thông với ngôn ngữ khá tục, chuyện tình dục, và hài rẻ tiền.
Nakarat: ♫ Papatya, Papatya ♫ ♫ Cevap ver bana ♫ ♫ Deli divaneyim ♫ ♫ senin tüm aşkına ♫ ♫ Bu şık bir evlilik olamaz ♫ ♫ Bir arabaya param yetmez ♫ ♫ Ama iki kişi için yapılmış bir bisikletin ♫ ♫ oturağında tatlı görüneceksin ♫
Hoa Cúc, Hoa Cúc Cho tôi câu trả lời tôi đang gần phát điên tất cả cho tình yêu cho em nó không thể là một cuộc hôn nhân xa xỉ tôi không thể trả cho một chiếc xe ngựa nhưng tôi sẽ trông thật ngọt ngào trên chiếc ghế của chiếc xe đạp cho hai ta
(Mezmur 119:64) Mezmur yazarının şu nakaratına bütün yüreğimizle katılıyoruz: “RABBE inayeti (vefalı sevgisi) için, ve âdem oğullarına olan şaşılacak işleri için şükretsinler!”
(Thi-thiên 119:64) Chúng ta hết lòng hưởng ứng điệp khúc của người viết Thi-thiên: “Nguyện người ta ngợi-khen Đức Giê-hô-va vì sự nhân-từ Ngài, và vì các công-việc lạ-lùng Ngài làm cho con loài người!”
Emmanuel: ♫ Tekrar etmeden ritmin tepesinde ♫ ♫Ritim ve kafiye beni tamamlıyor♫ ♫ Mikrofondayken tepelere tırmanıyorum ♫ ♫ Şimşek gibi çakan nakaratlar söylüyorum ♫ ♫Bu sonsuz arayışta gerçeği arıyorum♫ ♫ Modayı yayıyorum; bak nasıl giyindiğime ♫
Top của nhịp với không lặp lại Nhịp điệu và vần điệu làm cho tôi hoàn thành Trèo lên là tuyệt khi tôi đang trên mic Spittin 'vần điệu rằng sẽ đánh bạn như bị sét đánh Tôi tìm kiếm sự thật trong cuộc tìm kiếm vĩnh cửu Tôi đang đi vào thời trang, bạn có thể thấy tôi mặc quần áo
Bu sözleri, nakaratta "I want your love, And I want your revenge, You and me could write a bad romance Caught in a bad romance" (Türkçe: "Aşkını istiyorum, Ve kinini istiyorum, Sen ve ben kötü bir roman yazabiliriz Kötü bir romantizme yakalandım) sözleri takip eder.
Điệp khúc đầy đủ của Bad Romance là "I want your love, And I want your revenge, You and me could write a bad romance Caught in a bad romance".
Bunları bilmekle edindiğimiz sağgörüyü kullanırsak, uzun bir keşkeler nakaratı söyleyecek duruma asla düşmeyiz.
Nếu được biết trước như thế, chúng ta sẽ chẳng phải thốt lên một tràng dài ‘phải chi’.
Bilmiyorum, belki bu konuya ilk girişiniz "We Are the World"'un nakaratıydı ya da buzdolabının üstündeki sponsor edilmiş çocuğun fotografıydı ya da belki de içme suyu için bağışta bulunduğunuz doğum gününüzdü.
Có lẽ là điệp khúc bài "We are the World", tấm hình của 1 đứa bé trên cửa tủ lạnh, hoặc là dịp bạn quyên góp nước sạch.
En sevdiğiniz şarkının nakaratı kaç defa tekrar ediyor?
Bạn có để ý số lần lặp lại của đoạn điệp khúc trong bài hát bạn yêu thích?
Bu, Stevens'ın "kaçar gider"in nakarat haline geldiği dördüncü kıtaya sakladığı tespitidir.
Điều này Stevens tiết lộ ở đoạn thứ tư, khi chạy đi mất trở thành điệp khúc.
İki rapçinin sırayla söylediği birer verse'ün ardından son kez nakarat girmektedir.
Câu nói cuối thậm chí còn được chàng rapper nhắc lại 2 lần.
İlk nakaratın ardından Gaga, piyanosunu çalmayı bırakıp İtalyan kurabiyeleri hakkında bir hikâye anlatmaktadır.
Sau khi hoàn thành phần điệp khúc đầu tiên, Gaga ngừng chơi piano lại và bắt đầu kể một câu chuyện nói về bánh quy của Ý.
Şarkının nakaratını PopCrush'da Michael Gallucci "Onlar sanki farklı iki gezegendeler," olarak yorumladı.
Theo Michael Gallucci của PopCrush thì cấu trúc của bài hát nổi bật từ phần đầu đến phần điệp khúc "giống như chúng đến từ hai hành tinh khác nhau vậy".
Açılışta Gaga, nakaratın bir kısmını söyler ve şarkı, "Rah-rah--ah-ah-ah, Roma-roma-ma, Gaga-ooh-la-la" hook'u ile devam eder.
Bài hát mở đầu với một đoạn nhỏ của phần điệp khúc, sau đó Gaga hát chuyển đến đoạn hook "Rah-rah-ah-ah-ah, Roma-roma-mah, Gaga-ooh-la-la".
İşaya 9:8–10:4 arasındaki kısım dört bentten (şiirdeki anlam bütünlüğü olan bölümlerden her biri) oluşur. Her biri şu korku yaratan nakaratla son bulur: “Bütün bunlarla beraber öfkesi geri dönmedi, fakat eli hâlâ uzanmış duruyor.”
Các câu Ê-sai 9:7–10:4 gồm bốn đoạn thơ (những phần của một đoạn văn theo vần điệu), mỗi đoạn kết thúc bằng điệp khúc cảnh cáo về điềm xấu: “Dầu vậy, cơn giận Ngài chẳng lánh khỏi, nhưng tay Ngài còn giơ ra”.
Bu ayetlerin bir nakarat gibi tekrarlanmasıyla, 42 ve 43.
(Thi-thiên 42:5, 11; 43:5) Câu này lặp đi lặp lại và nối ba đoạn thơ của Thi-thiên 42 và 43 thành một bài thơ.
Genelde sadece nakaratı söyleriz.
Hát điệp khúc được rồi mà.
The Independent'ten Simon Price ise şarkının nakaratındaki ve "I want your ugly, I want your disease" sözlerinin geçtiği ilk kısımdaki yoğun Boney M esintilerine dikkat çekmiştir.
Bản chất tối và trầm trong nhạc nền được Simon Price của tờ The Independent chú ý đến, anh nói rằng câu đầu tiên của ca khúc "I want your ugly, I want your disease" đã biểu lộ rõ đặc trưng gô-tích của album The Fame Monster.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nakarat trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.