묘목 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 묘목 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 묘목 trong Tiếng Hàn.

Từ 묘목 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là cây nhỏ, cây con, cây trồng từ hạt, con, cây giống con. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 묘목

cây nhỏ

(sapling)

cây con

(seedling)

cây trồng từ hạt

(seedling)

con

(sapling)

cây giống con

(seedling)

Xem thêm ví dụ

(마태 6:24; 디모데 첫째 6:9, 10) 사실, 바로잡아 주는 버팀목이 똑바로 서 있지 않다면, 어떻게 묘목이 곧게 자랄 수 있겠습니까?
Thật vậy, nếu cây cọc để rèn luyện không ngay thẳng thì làm sao cây non có thể mọc thẳng được?
극심한 가뭄 후에도 비가 내리면, 메말랐던 올리브나무 그루터기에 다시 생기가 돌아 뿌리에서 싹이 올라오고 “새로 심은 묘목처럼 가지”가 나올 수 있습니다
Khi mưa rơi xuống xua đi cơn hạn hán, gốc đã khô của cây ô-liu có thể hồi sinh và rễ bắt đầu đâm chồi, rồi “đâm nhành như một cây tơ”
하나의 묘목이 자라나서 아름다움과 그늘을 선사하는 당당한 나무가 되는 것을 보는 일은—특히 당신이 그것을 심고 돌보았을 경우—참으로 즐거운 일입니다!
THẬT là vui mừng biết bao khi thấy một cây non mọc thành một cây to lớn đem lại cảnh đẹp và bóng mát, nhất là khi chính bạn trồng và chăm sóc nó!
그들은 씨앗과 과실수 묘목을 가져왔지만 척박한 황무지에 심어 그것을 낭비하는 일은 감히 하지 않았습니다.
Họ đã mang theo hạt giống và cây ăn trái, nhưng họ không dám lãng phí những thứ này bằng cách gieo trồng trong vùng sa mạc khô cằn.
하지만 비가 내리면 그처럼 ‘죽은’ 나무가 되살아 나고 새 줄기가 뿌리에서 나와서 마치 “새로 심은 묘목”처럼 되었습니다.
Tuy nhiên, khi mưa xuống, cây “chết” ấy hồi sinh và một thân mới mọc lên từ rễ trông như “một cây ” vậy.
빛을 맛보고 음미하면 그에 대한 완전한 지식을 얻게 됩니다. 다시 말해서 그 묘목이 좋은 것임을 알게 됩니다.
Chính là việc thụ nhận và thưởng thức sự sáng mà đã mang đến cho các em một sự hiểu biết hoàn hảo trong điều đó, hoặc bằng cách biết rằng hạt giống là tốt.
새로 심은 묘목처럼 가지를 냅니다.
Sinh thêm nhánh chẳng khác nào cây non.
3 자녀들이 자라는 데 필요한 물을 주십시오: 어린 묘목이 위풍당당한 나무로 자라려면 끊임없이 물을 공급받을 필요가 있는 것처럼, 모든 연령층의 자녀들은 하느님의 장성한 종으로 성장하기 위해 성서 진리의 물에 흠뻑 젖어 있을 필요가 있습니다.
3 Tưới nước mà chúng cần để lớn: Như cây non cần được tưới nước thường xuyên để lớn lên thành cây cao lớn, trẻ em thuộc mọi lứa tuổi cần được thấm nhuần nước của lẽ thật trong Kinh Thánh để lớn lên thành các tôi tớ thành thục của Đức Chúa Trời.
묘목과 자녀는 둘 다 칭찬받을 만하게 되려면 무엇이 필요합니까?
□ Cả cây non lẫn con cái cần gì để trở nên đáng được tiếng khen?
“그 뿌리가 땅 속에서 늙고 그 그루터기가 흙 속에서 죽는다 해도, 물 기운에 싹이 나고 새로 심은 묘목처럼 정녕 가지를 냅니다.”
“Dẫu rễ nó già dưới đất, thân nó chết trong bụi-cát, vừa có hơi nước, nó sẽ mọc chồi, và đâm nhành như một cây tơ”.
묘목과 자녀는 둘 다 성장을 위하여 무엇을 필요로 합니까?
Cả cây non lẫn con trẻ cần gì để tăng trưởng?
정기적으로 물을 주는 것도 매우 중요하며, 묘목을 해충들로부터 보호하는 것도 필요할 것입니다.
Được tưới nước đều đặn là điều quan trọng, và cây non có thể cần được che chở để không bị sâu bọ làm hại.
5 우리가 물을 주고 가꾸어 온 묘목이 잘 자라는 것을 보면 매우 기쁠 것입니다.
5 Khi ngắm nhìn những cây do tay chúng ta tưới nước và chăm sóc bắt đầu trổ bông, lòng chúng ta vui làm sao!
(시 128:3) 하지만 부모가 근심을 경험하는 것이 아니라 자기들의 “묘목”에서 즐거움을 발견하려면, 그들은 자녀에게 개인적인 관심을 매일 기울여야 합니다.
Thế nhưng các bậc cha mẹ phải chú tâm đến con cái mình hằng ngày nếu muốn thấy vui thích thay vì sầu khổ nơi “các mầm non” này (Châm-ngôn 10:1; 13:24; 29:15, 17).
머릿속에는 벌써부터 빚을 갚고, 장비를 교체하거나 오래된 나무를 뽑고 새로 묘목을 심고, 학교 수업료를 내야겠다는 등 가족에게 필요한 일을 해결할 생각으로 가득했습니다.
Người ta đã lập kế hoạch để trả hết nợ, thay thế máy móc cần thiết và những vườn cây ăn trái già nua, cùng đáp ứng những cam kết cá nhân như học phí cho những người trong gia đình.
우리는 씨를 모으고 발아하여 묘목이 되게 합니다.
Chúng ta sưu tập các hạt giống và làm chúng nảy mầm.
(ᄀ) 부모는 근심과 고통을 어떻게 피할 수 있습니까? (ᄂ) 묘목과 자녀는 둘 다 즐거움의 근원이 되려면 무엇이 필요합니까?
b) Những cây non và con trẻ cần gì để trở thành nguồn vui thích?
18 묘목은 종종 위험한 해충들로부터 보호받을 필요가 있는 것처럼, 이 악한 사물의 제도에서 어린 자녀들은 “악한 사람들”로부터 보호받을 필요가 있습니다.
18 Giống như các cây non thường cần sự che chở để không bị sâu bọ làm hại, thì trong hệ thống mọi sự gian ác này, con trẻ cần sự che chở chống lại những “người hung-ác” (II Ti-mô-thê 3:1-5, 13).
울타리 안쪽으로 산림 재건 사업을 실시했습니다 이 모든 생물이 살아갈 수 있는 유전자 은행 노릇을 하게 했죠 지난 12년 동안 열대수 묘목 중 단 한그루도 자라질 못했습니다 성장촉진제 역할을 하는 기후가 사라졌기 때문이죠
Và bên trong, chúng tôi có khu vực này cho việc trồng rừng như là một ngân hàng gen để giữ cho các tài liệu sống, bởi vì trong 12 năm trở lại đây không một giống cây nhiệt đới gỗ cứng nào phát triển được bởi vì các yếu tố khí hậu kích thích đã biến mất.
묘목이 조금씩 자라 튼튼한 나무가 되듯이, 우리는 우리 위치에서 한 걸음씩 성장하여 안에서부터 채워나가야만 속이 빈 나무와 달리 단단해질 수 있습니다.
Tuy nhiên, giống như một cái cây non lớn lên dần dần thành một cái cây vững chắc, chúng ta cũng có thể phát triển dần dần trong khả năng của mình để được vững mạnh và tràn đầy từ trong ra ngoài, trái ngược với một cái cây rỗng ruột.
반면에, 가시나무가 묘목의 성장을 방해하여 열매를 맺지 못하게 할 수 있듯이, 이 제도에서 살면서 일상적으로 겪게 되는 문제들에 대해 지나치게 염려함으로 현재 “하느님의 말씀”이 숨막히게 될 지경에 처해 있는 경우라면 어떻게 해야 합니까?
Mặt khác, nói sao nếu sự lo âu thái quá về những vấn đề thông thường trong cuộc sống nay có nguy cơ làm nghẹt ngòi “đạo Đức Chúa Trời”, giống như gai góc có thể cản cây non lớn lên để sanh hoa quả?
(마태 13:19, 22) 가시나무들이 어린 묘목이 성장하여 열매를 맺지 못하게 방해할 수 있는 것처럼, 제어되지 않은 염려도 우리가 영적으로 진보하고 열매를 맺어 하느님께 찬양을 돌리지 못하게 방해할 수 있습니다.
(Ma-thi-ơ 13:19, 22) Giống như gai góc có thể ngăn cản các hạt giống phát triển sung mãn và sinh bông trái, nỗi lo lắng không kiểm soát được có thể ngăn cản chúng ta tiến bộ về thiêng liêng và sinh bông trái ca ngợi Đức Chúa Trời.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 묘목 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.