문장 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 문장 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 문장 trong Tiếng Hàn.

Từ 문장 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là câu, phù hiệu áo giáp, Phù hiệu áo giáp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 문장

câu

noun (đơn vị ngữ pháp)

우리는 완전한 문장을 원합니다.
Chúng tôi muốn những câu đầy đủ.

phù hiệu áo giáp

noun

Phù hiệu áo giáp

noun (국가나 가문, 단체, 개인 등을 상징하는 상징표)

Xem thêm ví dụ

이 과제들은 학생들이 배우고 있는 교리 문장이 어떻게 오늘날의 상황에 연관되는지를 이해하는 데 필수적이다.
Những bài tập này là thiết yếu để giúp học sinh hiểu được những lời phát biểu về giáo lý họ học được liên quan như thế nào tới các hoàn cảnh ngày nay.
* 여러분은 힐라맨서 11장을 기초로 이 문장을 어떻게 완성하겠는가?
* Dựa trên Hê La Man 11, các em sẽ hoàn tất lời phát biểu này như thế nào?
가입하면 방문할 때마다 사용하는 언어의 단어, 구문, 문장을 번역하거나 확인하는 옵션이 표시됩니다.
Sau khi tham gia và khi truy cập, bạn có thể thấy tùy chọn để dịch hoặc xác nhận các từ, cụm từ hoặc câu trong ngôn ngữ bạn sử dụng.
33절 첫 부분에 나오는 아무는 제외함) 학생들에게 이 단어가 들어간 문장을 몇 분 동안 다시 읽어 보라고 한다.
Yêu cầu các học sinh dành ra một vài phút để đọc lại các câu có chứa đựng những từ này.
그러자 편집자가 한 문장 안에 "present"와 "presence"를 같이 쓸 수 없다는 점을 지적하더군요.
Nhưng BTV đã chỉ ra rằng chúng ta không thể có "present" và "presence" trong cùng một câu.
다음의 각 문장이 맞는지 틀리는지 대답하십시오
Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu sau đây:
(2) 집주인의 관심을 불러일으킬 것으로 여겨지는 문장이나 인용된 성구를 기사에서 선택하라.
2) Lựa một lời tuyên bố hoặc một câu Kinh-thánh được trích dẫn trong bài mà bạn tin rằng sẽ làm cho chủ nhà chú ý.
첫번째 권에서 스완의 길(Swann's Way)을 보면, 그의 연작에서 주요 등장 인물 중 하나인 스완은 자신의 정부를 아주 대단하게 생각합니다. 그래서 그녀가 침대에서 얼마나 멋진지 또 갑자기 몇몇 문장을 따라가면, 이건 프로스트 투의 문장들인데 그래서 그런 것들은 강처럼 오래가죠. 그러나 몇몇 문장을 따라가면 그는 갑자기 회상하며 깨닫죠. "잠깐, 내가 이 여자에 대해 좋아하는 모든 것들은 다른 누군가도 그녀에 대해 좋아할 수 있는 것들이야.
Trong tập đầu tiên, "Bên phía nhà Swann", của bộ sách, Swann, một trong các nhân vật chính, đang trìu mến nghĩ về tình nhân của mình, vẻ hoàn mỹ của nàng lúc trên giường. thì đột nhiên, trong chỉ vài câu, và đây là những câu văn của Proust, chúng dài như những dòng sông, chỉ trong vài câu, ông đột nhiên giật lùi lại và nhận ra, "Ôi, tất cả những gì tôi yêu ở người phụ nữ này, người khác cũng yêu ở nàng.
저는 초등회 어린이였던 시절에 “우리 집에 복음의 빛을 비출래요”라는 단순한 문장을 공들여 수놓은 적이 있습니다.
Khi còn là một bé gái trong Hội Thiếu Nhi, tôi đã siêng năng cố gắng thêu dòng chữ: “Tôi sẽ mang ánh sáng của phúc âm vào nhà tôi.”
몇몇 학생에게 이 성구를 사용하여 칠판의 문장을 완성하라고 한다.
Mời một vài người trong số họ hoàn tất câu ở trên bảng bằng cách sử dụng các cụm từ trong các câu này.
경전 학습 일지에, 여러분이 영적 증거를 찾고 있는 복음 진리들로 다음 문장을 완성한다. 나는 ... 에 대한 영적 증거를 얻고 싶다.
Trong nhật ký ghi chép việc học thánh thư của các em, hãy hoàn tất câu sau đây với bất cứ lẽ thật phúc âm nào mà các em đang tìm kiếm một bằng chứng thuộc linh về lẽ thật đó: Tôi muốn nhận được một bằng chứng thuộc linh về ...
* 어느 교리 익히기 성구가 이 교리 문장을 뒷받침하는가?
* Đoạn giáo lý thông thạo nào hỗ trợ lời phát biểu này về giáo lý?
이 방법은 사상 전달 단어들을 문장의 나머지 부분에 비해 두드러지게 하기 위해 어떤 식으로든 목소리를 변화시키는 것과 관련이 있습니다.
Phương pháp này bao gồm bất kỳ sự thay đổi nào về giọng nói làm nổi bật các từ ngữ diễn tả ý tưởng, so với phần còn lại của câu văn.
이 질문에 답하기 위해, 회원들을 둘씩 짝지어 주고 교리와 성약 20장 77절 및 79절에 나오는 성찬 기도와 교리와 성약 59:9에 나오는 권고 중에서 한 문장이나 구절을 선택하여 토론해 보라고 한다.
Để trả lời câu hỏi này, hãy mời các tín hữu làm việc theo từng cặp để chọn ra và thảo luận một cụm từ trong các lời cầu nguyện tiệc thánh Giáo Lý và Giao Ước 20:77, 79 và lời khuyên bảo trong Giáo Lý và Giao Ước 59:9.
설정을 테스트 하기 위해 클릭하십시오. 만약 올바르다면 한 문장을 들으실 겁니다
Nhấn vào để thử cấu hình. Nếu chạy tốt, bạn sẽ nghe thấy một câu được phát âm
이 고대 문서를 보면, 오늘날 우리가 이사야 40장이라고 알고 있는 부분이 한쪽 난의 맨 마지막 줄에서 시작하여 그 첫 문장이 다음 난에 가서야 끝마쳐집니다.
Trong tài liệu cổ xưa này, chương 40 mà chúng ta có ngày nay bắt đầu từ hàng cuối cùng của một cột, câu mở đầu chấm dứt trong cột kế.
이제 단어를 가져다가 문장을 만들어 봅시다.
Chúng ta có thể lấy các từ và làm câu với các từ đó.
* 어느 교리 익히기 성구가 이 교리 문장을 뒷받침하는가?
* Đoạn giáo lý thông thạo nào hỗ trợ những lời phát biểu này về giáo lý?
학생들이 읽기를 마치면 칠판에 쓴 문장을 완성하라고 한다. 우리는 우리의 생각, 말, 그리고 행동에 대해 하나님 앞에서 책임을 지게 될 것이다.
Khi học sinh đã đọc xong, hãy yêu cầu họ hoàn tất câu ở trên bảng: Chúng ta sẽ phải chịu trách nhiệm trước Thượng Đế về những ý nghĩ, lời nói và hành động của chúng ta.
완전한 문장을 검색하기 위한 색인을 만들기 위해 이 단추를 누르십시오
Nhấn vào nút này để tạo chỉ mục tìm kiếm
선언문에 있는 이 중요한 문장에서 우리는 결혼에 관한 교리적 중요성에 대해 많은 것을 배울 수 있으며 아버지의 계획에서 결혼과 가족의 일차적인 중요성이 강조되어 있음을 알 수 있습니다.
Câu then chốt này của bài tuyên ngôn dạy chúng ta rất nhiều về ý nghĩa giáo lý của hôn nhân và nhấn mạnh đến tính ưu việt của hôn nhân và gia đình trong kế hoạch của Đức Chúa Cha.
학생들이 대답하고 나면 십이사도 정원회의 데이비드 에이 베드나 장로가 이 문장을 어떻게 완성했는지 알려 준다.
Sau khi học sinh đã trả lời xong, hãy chia sẻ với họ cách Anh Cả David A.
문장을 여러 가지 방법으로 완성할 수 있다.)
(Có một số cách để hoàn tất câu này).
언어나 그 비슷한 영역에서 처럼, 반복적인 구조를 가진 아주 복잡한 문장을 분석하기란 매우 어렵습니다.
Giống như trong ngôn ngữ và các lĩnh vực khác, rất khó để phân loại nhưng câu cực kỳ phức tạp với một cấu trúc đệ quy.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 문장 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.