mönster trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ mönster trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ mönster trong Tiếng Thụy Điển.

Từ mönster trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là mẫu, bản mẫu, mẫu hình. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ mönster

mẫu

noun

Om han kan se detta mönster i sin egen hjärna, kan han lära sig att kontrollera det.
Nếu thấy được mẫu này của não bộ, anh ta có thể học cách điều khiển nó.

bản mẫu

noun

mẫu hình

noun

För hög nivå och du kanske ser mönster överallt.
Nếu quá cao, có lẽ bạn sẽ thấy mẫu hình ở mọi nơi.

Xem thêm ví dụ

Vilket mönster som Jesus gav har vittnena i Östeuropa följt?
Các Nhân-chứng ở Đông Âu đã theo gương mẫu nào của Giê-su?
Och av dem som fick höga poäng på ESP skalan, tenderade att, inte bara se fler mönster i de lågupplösta bilderna, men också felaktiga mönster.
Những người cao điểm trong thang điểm ESP, có xu hướng không chỉ nhìn thấy nhiều mẫu hình hơn trong những bức ảnh bị làm mờ mà còn thấy những hình sai.
En närmare titt på staden uppenbarar dock ett mönster från det gamla Edos tid.
Tuy nhiên, khi xem xét kỹ thành phố này, người ta có thể thấy một hình đã được hình thành ở Edo thuở xưa.
Forskarna har jämfört genetiska mönster hos människor världen över och har funnit tydliga bevis för att alla människor har en gemensam förfader, att alla som någonsin levat, däribland var och en av oss, har en gemensam DNA-källa.
Bằng cách so sánh các mô hình gen của con người trên khắp thế giới, họ tìm thấy bằng chứng rõ ràng là toàn thể nhân loại có chung một tổ tiên, một nguồn DNA của mọi người đã từng sống trong đó có chúng ta.
Snart utvecklades följande mönster: De nya bröderna behövde känslomässigt stöd, och det fick de av Sarah.
Điều này đã trở thành điệp khúc: Các học viên cũ của anh Daniel cần được khích lệ và chị Sarah đã giúp họ.
Om ni inte kan nederländska utan bara engelska och jag visar er några ord på nederländska, kommer ni att säga till mig att de här orden innehåller några mycket ovanliga mönster.
Nếu bạn không biết tiếng Hà Lan và bạn chỉ biết tiếng Anh và tôi đưa cho bạn một số từ bằng tiếng Hà Lan, bạn sẽ cho tôi biết rằng những từ này chứa một số mẫu rất bất bình thường.
När konflikter är lösta kan nya mönster ta deras plats.
Khi các xung đột được giải quyết, thì mới có thể có các mẫu mực mới.
9. a) Visa skillnaden mellan kristenhetens blodsutgjutande kurs och Jehovas vittnens inställning och handlingssätt. b) Enligt vilket mönster handlar vi?
9. a) Xin hãy tương phản con đường đổ máu của các tôn-giáo tự xưng theo đấng Christ với thái-độ và cách cư-xử của Nhân-chứng Giê-hô-va? b) Hành động của chúng ta phù-hợp với kiểu-mẫu nào?
Hur följer den styrande kretsen i dag det mönster som gavs av dess motsvarighet i det första århundradet?
Làm thế nào Hội đồng Lãnh đạo thời nay noi theo khuôn mẫu mà hội đồng lãnh đạo thời thế kỷ thứ nhất lập ra?
(Matteus 8:20) Jesus betjänade sina lärjungar genom att ödmjukt ge dem ett mönster.
(Ma-thi-ơ 8:20) Chúa Giê-su hầu việc các môn đồ bằng cách khiêm nhường làm gương cho họ.
Jag kallar den för ”shopparens mönster”.
Tôi gọi đó là “cách của người đi mua sắm.”
Samma mönster av helig kommunikation och hängivet arbete kan tillämpas i våra böner för de fattiga och behövande, för de sjuka och nödställda, för släktingar och vänner som går igenom svårigheter och för dem som inte kommer till kyrkans möten.
Cùng một mẫu mực truyền đạt thiêng liêng và công việc đã được thánh hóa này có thể được áp dụng trong những lời cầu nguyện của chúng ta cho những người nghèo túng, bệnh tật và đau khổ, cho những người trong gia đình và bạn bè là những người đang gặp khó khăn, và cho những người không đi tham dự các buổi họp Giáo Hội.
Denna återställelse av prästadömsnycklar följde Herrens mönster att ge profeten ”rad på rad, bud på bud, något här och något där” (L&F 128:21) tills Jesu Kristi evangelium blivit fullständigt återställt till jorden.
Sự phục hồi các chìa khóa chức tư tế này theo mẫu mực mà Chúa đã ban cho Vị Tiên Tri “từng hàng chữ một, từng lời chỉ giáo một, nơi này một ít, nơi kia một ít” (GLGƯ 128:21) cho đến khi sự trọn vẹn của phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô được phục hồi trên thế gian.
Och när vi följer det mönster Jesus gav och hjälper andra att också göra det, ger vår lyckliga, förenade tillbedjan ära åt Gud.
Hơn nữa, khi theo gương mẫu Chúa Giê-su và giúp người khác cũng làm thế, chúng ta được hạnh phúc và hợp nhất trong sự thờ phượng. Điều này làm Đức Chúa Trời hài lòng.
Vissa mönster är riktiga andra är det inte.
Một số hình mẫu và quy luật là thực, một số không.
I sitt hem skapade de ett mönster där prästadömet respekterades, där det fanns ett överflöd av kärlek och harmoni och där evangeliets principer vägledde deras liv.
Trong nhà của họ, họ lập ra một khuôn mẫu trong đó chức tư tế được kính trọng, trong đó có đầy dẫy tình yêu thương và sự hòa thuận, và trong đó các nguyên tắc của phúc âm hướng dẫn cuộc sống của họ.
Efter en summering av dessa diskussioner sammanställdes lagarna och traditionerna i otroligt koncisa fraser, formulerade efter ett strängt mönster av poetisk hebreisk prosa.
Những phần đúc kết của các cuộc thảo luận được cô đọng lại thành những câu rất ngắn ngọn, rập theo khuôn mẫu chặt chẽ của văn thơ tiếng Hê-bơ-rơ.
(Markus 1:40–42) När din man eller hustru pratar med dig kan du följa samma mönster.
Cuối cùng, ngài chữa lành cho ông (Mác 1:40-42). Khi người hôn phối nói, bạn hãy làm như thế.
De visar troligen samma mönster som de som är registrerade.
Họ muốn tỏ ra mình cư xử giống với những người đăng ký sở hữu súng.
Ord, skrivna eller talade, sammansatta enligt ett visst mönster så att man kan överföra information, tankar och idéer.
Những lời nói, viết hay nói ra, được sắp xếp chung với nhau trong những mẫu mực riêng biệt để truyền đạt tin tức, tư tưởng và ý kiến.
Men när det gäller arbetet med att ge andlig undervisning skulle slaven i Jesu liknelse arbeta efter ungefär samma mönster som ”tjänaren” på det forntida Israels tid.
Dù vậy, khi nói đến việc dạy dỗ về Đức Chúa Trời, công việc mà đầy tớ trong minh họa của Chúa Giê-su làm cũng giống khuôn mẫu của “đầy-tớ” Đức Chúa Trời trong thời dân Y-sơ-ra-ên xưa.
(Romarna 16:5; Filemon, vers 1, 2) Jehovas vittnen följer detta mönster.
Nhân-chứng Giê-hô-va theo mẫu mực đó.
Språk innehåller mönster.
Ngôn ngữ chứa các kiểu mẫu.
Den viktiga biten här är, att då man börjar titta på personer som har dessa sjukdomar, en av fem av oss, som kämpar på något sätt, så kommer vi att se en stor variation i hur hjärnan är sammankopplad, men det finns en del förutsägbara mönster, och dessa mönster är riskfaktorer för att utveckla en av dessa sjukdomar.
Phần quan trọng ở đây là khi bạn nhìn vào những người có các chứng rối loạn này, cứ 5 người trong số chúng ta có 1 người phải vật lộn với căn bệnh theo một cách nào đó, bạn sẽ nhận thấy cách thức kết nối trong não bộ rất đa dạng, nhưng có một vài đặc điểm có thể dự đoán được và những đặc điểm này là những yếu tố rủi ro phát triển lên một trong những chứng rối loạn này.
Uppenbarelsens mönster
Mẫu Mực Mặc Khải

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ mönster trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.