みじかい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ みじかい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ みじかい trong Tiếng Nhật.
Từ みじかい trong Tiếng Nhật có nghĩa là ngắn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ みじかい
ngắnadjective |
Xem thêm ví dụ
30 しかし、 手 て 短 みじか に 記 しる す と、 見 み よ、 父 ちち は、この ほか に 大 おお 勢 ぜい の 人 ひと が 押 お し 進 すす んで 来 く る の を 見 み た。 この 人々 ひとびと は 進 すす んで 来 き て、1 鉄 てつ の 棒 ぼう の 端 はし を つかんだ。 そして 彼 かれ ら は、しっかり 鉄 てつ の 棒 ぼう に つかまり ながら 道 みち を 押 お し 進 すす み、ついに やって 来 く る と、ひれ 伏 ふ して 木 き の 実 み を 食 た べた。 30 Nhưng, để viết tóm lại, này, ông thấy các đám đông khác đang cố sức tiến tới trước; và họ đến nắm đầu athanh sắt rồi cố sức tiến tới trước, tay luôn luôn giữ chặt thanh sắt cho tới khi họ đến được bên cây thì rạp mình xuống và ăn trái cây ấy. |
11 主 しゅ は この よう に 言 い う。 わたし は 1 義 ぎ に かなって わたし の 業 わざ を 短 みじか く しよう。 わたし が 勝 しょう 利 り の ため に 裁 さば き を 送 おく る 日 ひ が 来 く る から で ある。 11 Vì Chúa đã phán vậy, ta sẽ rút ngắn công việc của ta trong asự ngay chính, vì sẽ tới ngày ta khiến sự phán xét được thắng. |
27 しかし、 死 し 者 しゃ の 中 なか で の 救 すく い 主 ぬし の 働 はたら き は、 十 じゅう 字 じ 架 か 上 じょう の 死 し と 復 ふっ 活 かつ の 間 あいだ の 1 短 みじか い 時 じ 間 かん に 限 かぎ られて いた。 27 Trái lại, giáo vụ của Ngài ở giữa những người đã chết chỉ giới hạn trong một athời gian ngắn từ lúc Ngài bị đóng đinh trên thập tự giá đến lúc Ngài phục sinh mà thôi; |
8 わたし は 神 かみ で あり、わたし の 腕 うで は 1 短 みじか くない。 わたし の 名 な を 2 信 しん じる すべて の 者 もの に、わたし は 数々 かずかず の 3 奇 き 跡 せき と 4しるし と 不 ふ 思 し 議 ぎ を 示 しめ そう。 8 Vì ta là Thượng Đế, và tay ta đâu có angắn; và ta sẽ cho những ai btin ở danh ta được thấy cnhững phép lạ, dnhững điềm triệu, và những điều kỳ diệu. |
モロナイ は この 記 き 録 ろく を 短 みじか く まとめて、これ に 自 じ 分 ぶん の 解説 かいせつ を 織 お り 込 こ み、「エテル 書 しょ 」と いう 表題 ひょうだい を 付 つ け、 全体 ぜんたい の 歴 れき 史 し に 組 く み 入 い れて 編集 へんしゅう した。 Biên sử này được Mô Rô Ni tóm lược và thêm các lời phê bình của ông cùng kết hợp biên sử này với lịch sử tổng quát dưới tựa đề “Sách Ê The”. |
しかし 彼 かれ は 生涯 しょうがい あらゆる 罪 ざい 悪 あく を 行 おこな い、 多 おお く の 血 ち を 流 なが した ので、 彼 かれ の 一生 いっしょう は 短 みじか かった。 Và trong thời hắn, hắn làm đủ mọi điều bất chính, khiến máu đổ rất nhiều, và đời hắn thật ngắn ngủi. |
59 何 なに とぞ、あなた が 定 さだ められた この ステーク の ほか に、シオン の ため に 他 た の 1ステーク も 定 さだ めて くださり、それ に よって、あなた の 民 たみ の 2 集 しゅう 合 ごう が 大 おお いなる 力 ちから と 尊厳 そんげん を もって 進 すす んで、あなた の 業 わざ が 義 ぎ に かなって 3 短 みじか く され ます よう に。 59 Chúng con cầu xin Ngài chỉ định cho Si Ôn anhững giáo khu khác ngoài giáo khu này mà Ngài đã chỉ định, để cho bsự quy tụ của dân Ngài có thể tiến hành một cách rất mạnh mẽ và uy nghi, ngõ hầu công việc của Ngài có thể được cchóng kết thúc trong sự ngay chính. |
これ は、 小版 しょうはん に 刻 きざ まれて いる 記 き 録 ろく と モルモン が 大版 たいはん から 短 みじか く まとめた 記 き 録 ろく を つなぐ もの で ある。 Phần thêm vào này nối liền biên sử được ghi chép trên Các Bảng Khắc Nhỏ với phần tóm lược của Mặc Môn về Các Bảng Khắc Lớn. |
9 また これら の こと が、 将来 しょうらい これら の 民 たみ の 残 のこ り の 者 もの と 異 い 邦 ほう 人 じん に 1 知 し らされる こと も 知 し って いる。 主 しゅ は、 異 い 邦 ほう 人 じん が この 民 たみ を 2 散 ち らし、この 民 たみ が 彼 かれ ら の 中 なか で 価 か 値 ち の ない 者 もの と 見 み なされる よう に なる と 言 い われた。 わたし は 以 い 上 じょう の こと を 知 し って いる ので、あえて 自 じ 分 ぶん が これまで 見 み て きた こと を 全 ぜん 部 ぶ は 記 き 録 ろく せず、3 小 ちい さな 短 みじか く まとめた 記 き 録 ろく を 書 か き 記 しる して いる。 それ は、その よう に 命 めい じられた から で あり、また あなたがた が、この 民 たみ の 悪 あく 事 じ の こと で あまり ひどく 嘆 なげ く こと の ない よう に する ため で ある。 9 Và ngoài ra, sự hiểu biết những điều này cũng sẽ ađến với dân còn sót lại của dân này, và cũng sẽ đến với những người Dân Ngoại, tức là những người mà Chúa có phán bảo rằng, sẽ làm cho dân này bphân tán, và dân này sẽ bị xem như không có ở giữa họ—vậy nên tôi chỉ viết một cbảng tóm lược ngắn, chứ không dám thuật lại đầy đủ những gì tôi đã thấy, vì tôi đã được lệnh như vậy, và ngoài ra để cho các người khỏi phải quá buồn rầu vì sự tà ác của dân này. |
3 ところで、わたし は これまで 書 か き 記 しる して きた こと に ついて 少 すこ し 述 の べよう。 わたし は 1 ニーファイ の 版 はん から 2 短 みじか く まとめた もの を、アマレカイ の 述 の べた この ベニヤミン 王 おう の 治 ち 世 せい に 至 いた る まで 作 つく り 終 お えた 後 のち 、 以 い 前 ぜん に わたし の 手 て に 渡 わた された いろいろ な 3 記 き 録 ろく を 調 しら べて みた ところ、ヤコブ から この 4 ベニヤミン 王 おう の 治 ち 世 せい に 至 いた る まで の 預 よ 言 げん 者 しゃ たち の 短 みじか い 話 はなし と、ニーファイ の たくさん の 言 こと 葉 ば が 載 の って いる この 版 はん が 見 み つかった。 3 Và giờ đây, tôi xin nói sơ qua về những điều tôi đã viết ra; vì sau khi tôi đã atóm lược bnhững bảng khắc Nê Phi, xuống tới triều vua Bên Gia Min này, là vì vua mà A Ma Lê Ki đã nói tới, thì tôi tìm kiếm trong cnhững biên sử đã được giao vào tay tôi, và tôi đã tìm thấy những bảng khắc này, là những bảng khắc có chứa đựng truyện ký nhỏ này về các vị tiên tri từ thời Gia Cốp cho tới triều vua dBên Gia Min này, và nhiều lời nói của Nê Phi. |
67 わたし が 再 ふたた び 呼 よ びかけた とき、 応 おう じる 者 もの は あなたがた の 中 なか に だれ 一 ひと 人 り いなかった。 しかし、わたし が 贖 あがな う こと の できない ほど、わたし の 1 腕 うで は 決 けっ して 短 みじか く は なく、わたし が 救 すく い 出 だ す 2 力 ちから も そう で ある。 67 Khi ta gọi lần nữa, chẳng có ai trong các ngươi đáp lại; tuy nhiên, atay ta đâu có ngắn quá đến nỗi ta không thể cứu chuộc được, hay là bquyền năng của ta không đủ để mà giải thoát. |
97 そして、 悪 あく 疫 えき が 出 で て 行 い く。 それら の 悪 あく 疫 えき は、 義 ぎ に かなって 1 短 みじか く される わたし の 業 わざ が 完了 かんりょう する まで、 地 ち から 取 と り 去 さ られる こと は ない で あろう。 97 Và các bệnh dịch sẽ lan ra và chúng sẽ không được cất khỏi thế gian cho đến khi nào ta hoàn tất công việc của ta, là việc làm sẽ được rút angắn lại trong sự ngay chính— |
1 さて、わたし 1 モロナイ は ヤレド の 民 たみ の 話 はなし を 短 みじか く まとめ 終 お えた 後 のち 、もう これ 以 い 上 じょう は 書 か き 記 しる さない と 思 おも った が、わたし は まだ 命 いのち を 失 うしな って いない。 わたし は レーマン 人 じん に 殺 ころ されない ため に、わたし の こと を 彼 かれ ら に 知 し られない よう に して いる。 1 Giờ đây tôi, aMô Rô Ni, sau khi tóm lược xong truyện ký về dân Gia Rết, tôi định không viết thêm gì nữa, nhưng tôi chưa chết và tôi không ra mặt cho người La Man thấy, vì sợ họ sẽ sát hại tôi. |
「モーサヤ 書 しょ 」から「モルモン 書 しょ 」 第 だい 七 章 しょう に 至 いた る 長 なが い 部 ぶ 分 ぶん は、モルモン が ニーファイ の 大版 たいはん から 短 みじか く まとめた もの の 翻 ほん 訳 やく で ある。 Phần dài nhất, từ sách Mô Si A đến sách Mặc Môn, Chương 7, là bản dịch phần tóm lược của Mặc Môn về Các Bảng Khắc Nê Phi Lớn. |
悪 あく 魔 ま が 自 じ 分 ぶん の 時 とき が 短 みじか いのを 知 し り, 激 はげ しい 怒 いか りをもって,あなたがたのところに 降 くだ って 来 き たからである。」 vì quỷ dữ giận hoảng mà xuống cùng các ngươi, bởi nó biết nó chẳng còn có thì giờ bao nhiêu. |
28 わたし は、 神 かみ の 御 おん 子 こ は 昔 むかし ノア の 時 じ 代 だい に 神 かみ が 寛容 かんよう を もって 待 ま って おられた の に 従 したが わなかった 獄 ごく に いる 霊 れい たち に 宣 の べ 伝 つた えられた、と いう ペテロ の 言 こと 葉 ば を 不 ふ 思 し 議 ぎ に 思 おも った。 神 かみ の 御 おん 子 こ は、どの よう に して その よう な 短 みじか い 時 じ 間 かん 内 ない に その 霊 れい たち に 宣 の べ 伝 つた え、 彼 かれ ら の 中 なか で 必 ひつ 要 よう な 働 はたら き を 成 な し 遂 と げる こと が お でき に なった の で あろう か。 28 Và tôi suy ngẫm những lời của Phi E Rơ—nói rằng Vị Nam Tử của Thượng Đế đi thuyết giảng cho các linh hồn bị tù, tức là kẻ bội nghịch thuở trước, về thời kỳ Nô Ê, khi Thượng Đế nhịn nhục chờ đợi—và tự hỏi có thể nào Ngài đi thuyết giảng cho những linh hồn đó và thực hiện công việc cần thiết giữa họ chỉ trong một thời gian quá ngắn như vậy được. |
9 しかし 見 み よ、この 民 たみ の 行 おこな った こと を すべて 載 の せて いる 1 記 き 録 ろく が 幾 いく つ か ある。 また、 短 みじか い けれども 真実 しんじつ の 記 き 録 ろく が ニーファイ に よって 記 しる された。 9 Nhưng này có anhững biên sử chứa đựng hết những sự việc diễn tiến của dân này; và một truyện ký ngắn hơn nhưng trung thực đã được Nê Phi ghi chép. |
レーマン 人 じん の 憎 ぞう 悪 お は 凝 こ り 固 かた まって いた。 そして 彼 かれ ら は、 邪 じゃ 悪 あく な 性質 せいしつ に 任 まか せて 野 や 蛮 ばん で 残忍 ざんにん で 2 血 ち に 飢 う えた 民 たみ と なり、3 偶 ぐう 像 ぞう 礼 れい 拝 はい と 汚 けが れ に 満 み ちた 民 たみ と なり、 猛 もう 獣 じゅう を 食料 しょくりょう と して 天 てん 幕 まく に 住 す み、 短 みじか い 皮帯 かわおび を 腰 こし に 締 し めて、 頭 あたま を そった 姿 すがた で 荒 あ れ 野 の を さまよって いた。 彼 かれ ら は 4 弓 ゆみ や 三 み 日 か 月 づき 刀 とう や 斧 おの を 使 つか う こと を 得 とく 意 い と して いた。 Nhưng acông lao khó nhọc của chúng tôi đã vô hiệu quả; lòng thù hận của họ đã cố định, và họ đã buông thả theo bản chất xấu xa của họ, khiến họ trở nên một dân tộc dã man, tàn bạo, và bkhát máu, tôn thờ chình tượng, bẩn thỉu, ăn thịt dã thú; họ ở trong các lều trại, và đi lang thang khắp chốn trong vùng hoang dã với khố da thắt ngang lưng và đầu cạo trọc; và tài năng của họ nằm trong việc xử dụng dcung, đao, và rìu. |
モルモン の 版 はん 。 モルモン が ニーファイ の 大版 たいはん から 短 みじか く まとめた 記 き 事 じ と、 多 おお く の 解説 かいせつ 文 ぶん から 成 な る。 Các Bảng Khắc Mặc Môn, gồm có phần tóm lược Các Bảng Khắc Nê Phi Lớn, do Mặc Môn viết, với nhiều lời phê bình. |
モロナイ は 父 ちち の 生涯 しょうがい に ついて 記 き 録 ろく を 終 お えた 後 のち 、(「エテル 書 しょ 」として)ヤレド 人 じん の 記 き 録 ろく を 短 みじか く まとめた もの を 作 つく り、その 後 のち 、「モロナイ 書 しょ 」として 知 し られて いる 部 ぶ 分 ぶん を 付 つ け 加 くわ えた。 Vào năm 1823 sau T.C., cũng chính vị Mô Rô Ni này, lúc ấy là một nhân vật phục sinh, đã viếng thăm Tiên Joseph Smith và sau đó giao các bảng khắc cho ông. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ みじかい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.