mısır trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ mısır trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ mısır trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Từ mısır trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là bắp, ngô, ai cập, Ai Cập, 埃及, bắp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ mısır
bắpnoun Mısır, ABD'de önemli bir üründür. Bắp là hạt giống quan trọng trong nước mỹ. |
ngônoun Bir Noel hediyesi olarak kendime bu çok hızlı patlamış mısır makinesini aldım. Tôi tự mua cho mình một chiếc máy làm bỏng ngô siêu tốc coi như quà Giáng sinh. |
ai cậpnoun Eğer şimdi Mısır bölümüne gitmezsek zaten kimseyi kurtaramayacağız. Nếu không đến Ai Cập, chúng ta sẽ không cứu được ai. |
Ai Cậpproper Eğer şimdi Mısır bölümüne gitmezsek zaten kimseyi kurtaramayacağız. Nếu không đến Ai Cập, chúng ta sẽ không cứu được ai. |
埃及proper |
bắpnoun Mısır, ABD'de önemli bir üründür. Bắp là hạt giống quan trọng trong nước mỹ. |
Xem thêm ví dụ
Bana geleceksin, yoksa onlar asla Mısır'dan çıkmayacak. Hoặc là chàng sẽ tới với em hoặc là họ sẽ chẳng bao giờ rời khỏi Ai Cập. |
5 Mısır’dan çıktıktan sonra, Musa, Vaat Edilen Diyar’a 12 casus gönderdi. 5 Sau khi ra khỏi Ê-díp-tô, Môi-se phái 12 người đi do thám Đất Hứa. |
Daha sonra atlarına bindiler ve Mısır Piramitleri yönünde yola koyuldular. Họ lên ngựa, đi về hướng Kim Tự Tháp Ai Cập. |
Tanrı ona, ‘Mısır’da inleyen milletimi gördüm. Rồi Đức Chúa Trời phán: ‘Ta đã thấy dân ta chịu khổ tại xứ Ê-díp-tô. |
3 İsrailoğulları’nın Mısır’ı terk etmelerinden Davud’un oğlu Süleyman’ın ölümüne dek geçen 500 yılı aşkın bir dönem boyunca, İsrail 12 sıpt ya da boydan oluşan birleşmiş tek bir milletti. 3 Từ lúc Y-sơ-ra-ên rời xứ Ê-díp-tô đến khi Sa-lô-môn, con của Đa-vít, chết—một khoảng thời gian dài hơn 500 năm—mười hai chi phái Y-sơ-ra-ên hợp thành một quốc gia thống nhất. |
(Çıkış [Mısır’dan Çıkış] 15:11, YÇ) Habakkuk peygamber de benzer şekilde O’ndan “kötülüğü görmekten gözleri temiz olan ve sapıklığa bakamıyan” diye söz etti. (Xuất Ê-díp-tô Ký 15:11) Tiên tri Ha-ba-cúc cũng viết tương tự: “Mắt Chúa thánh-sạch chẳng nhìn sự dữ, chẳng có thể nhìn được sự trái-ngược”. |
Daha sonra Tanrı, İsraillileri Mısır’dan çıkarıp onlara İbrahim’e ettiği vaade uygun olarak Kenân diyarını verdi. Sau đó Đức Chúa Trời đem những người Y-sơ-ra-ên ra khỏi xứ Ê-díp-tô và ban cho họ xứ Ca-na-an để giữ tròn lời hứa của Ngài với Áp-ra-ham (Sáng-thế Ký 7:23; 17:8; 19:15-26). |
Tavuk mısırla besleniyor, sonra eti kıyma olarak çekiliyor ve şişirmek ve yapışık tutmak için daha fazla mısır ürününe bulanıyor, ve sonra mısır yağında kızartılıyor. Con gà được nuôi bằng ngô, sau đó thịt gà được xay nhuyễn, trộn với phụ gia từ ngô để thêm chất xơ và chất dính, rồi lại được chiên với dầu ngô. |
Eski Mısır sanatının homojen yapısına karşın, belirli zaman ve yörelere ilişkin tarzlar, değişik kültürel ya da siyasi tutumları da yansıtıyordu. Mặc dù nghệ thuật Ai Cập cổ đại có sự đồng nhất, những phong cách đặc thù vào những khoảng thời gian và địa điểm cụ thể đôi khi phản ánh sự thay đổi thái độ văn hóa hay chính trị. |
Şunları yazıyor: “Bu dünya kudretinin [Mısır’ın] devrilmesi son hüküm gününde, Tanrı’dan korkmaz her kudretin yok olmasının bir alameti ve başlangıcıdır.” Ông viết: “Sự sụp đổ của cường quốc thế giới này [Ê-díp-tô] là một điềm và dấu hiệu báo trước sự sụp đổ của mọi cường quốc thế giới chống tôn giáo trong ngày phán xét sau cùng”. |
Yine de, Yehova, sözüne sadık şekilde Mısır ordularını, şaşırtıcı bir bozguna uğratarak cezalandırdı.—Çıkış 14:19-31. Dù vậy, Đức Giê-hô-va vẫn trung tín thực hiện lời hứa của Ngài, bằng cách hoàn toàn đánh bại quân lực Ê-díp-tô (Xuất Ê-díp-tô Ký 14:19-31). |
Bildiğimiz gibi, Tanrı, Mısırlıların üzerine 10 belayı getirdikten sonra, Firavun İsraillilere Mısır’ı terk etmelerini söyler. Như chúng ta đã học biết, Pha-ra-ôn bảo dân Y-sơ-ra-ên ra đi khỏi xứ sau khi Đức Chúa Trời giáng tai vạ thứ mười xuống dân Ê-díp-tô. |
İsrailoğullarının Mısır zulmünden kurtulmasını eşsiz kılan, Tanrı’nın duruma bizzat müdahale etmesidir. Cuộc giải phóng dân Y-sơ-ra-ên khỏi sự ngược đãi bất công tại Ai Cập là sự kiện đặc biệt vì chính Đức Chúa Trời đã can thiệp. |
Düşmanlarına saldıran Filistî savaşçıları (MÖ 12. yüzyıldan Mısır’a ait bir oyma yapıt) Những chiến sĩ Phi-li-tin tấn công quân địch (điêu khắc của người Ê-díp-tô vào thế kỷ 12 TCN) |
Mısır’ı terk eden İsraillilerden çoğu biraz iman gösterdiği halde Vaat Edilen Diyara neden giremedi? Mặc dù đã biểu lộ ít nhiều đức tin, tại sao đa số những người Y-sơ-ra-ên rời xứ Ê-díp-tô đã không được vào Đất Hứa? |
Oysa bu mektup 2.000 yıldan fazla bir zaman önce Mısır’da bir çocuk tarafından babasına yazılmıştı. Vậy mà bức thư đó được một cậu bé viết cho cha cậu tại nước Ai-cập xưa cách đây hơn 2.000 năm về trước. |
32 Ve şimdi işte, biz bu kayıtları aramızda geliştirilmiş Mısırca adını verdiğimiz, bize aktarılmış olan ve bizim konuşma tarzımıza göre değiştirilmiş olan harflerle kendi bilgimize göre yazdık. 32 Và giờ đây, này, chúng tôi đã chép biên sử này dựa trên sự hiểu biết của chúng tôi, và bằng một thứ ngôn ngữ mà chúng tôi gọi là atiếng Ai Cập cải cách, được lưu truyền và bị chúng tôi thay đổi dần theo lối nói của chúng tôi. |
Kleopatra’nın intiharından sonraki yıl Mısır da Roma eyaleti olur ve artık güney kralı rolünü oynayamaz. Sau khi Cleopatra tự tử vào năm sau, Ê-díp-tô cũng trở thành một tỉnh của La Mã và không còn đóng vai trò vua phương nam nữa. |
Kırallar 16:5-9) Daha sonra da Babil’in askeri kuvvetlerine karşı koyabilmek için Mısır’dan destek istedi. Firavun, onun ricasını kabul edip ordusunu yardıma gönderdi.—Yeremya 37:5-8; Hezekiel 17:11-15. Sau đó, khi bị quân đội Ba-by-lôn đe dọa, Giu-đa bèn cầu cứu xin Ê-díp-tô tiếp viện và Pha-ra-ôn đáp ứng bằng cách gửi một đoàn quân đến giúp (Giê-rê-mi 37:5-8; Ê-xê-chi-ên 17:11-15). |
İsa, İsrailoğulları’nın MÖ 1513’te Mısır esaretinden kurtuluşunun “anılma günü” olarak kutlanan Fısıh günü, Rabbin Akşam Yemeğini başlattı ve aynı gün öldürüldü. Chúa Giê-su thiết lập Bữa Tiệc Thánh và bị giết vào ngày Lễ Vượt Qua được xem là “kỷ-niệm” của sự giải cứu dân Y-sơ-ra-ên thoát khỏi cảnh phu tù nơi xứ Ê-díp-tô vào năm 1513 TCN. |
II. Hüsrev'in hükümdarlığı (590-628) sırasında Mısır, Ürdün, Filistin ve Lübnan da kısa süreli olarak imparatorluğa dahil oldu. Dưới triều Khosrau II (590–628) thì Ai Cập, Jordan, Palestine và Liban cũng thuộc Sassanid. |
Savage bir ölümsüz, Mısır rahibidir. Savage bất tử. Một thầy tế Ai Cập. |
Shreddies garip, kare şeklinde büyük taneli mısır gevreğidir, sadece Yeni Zelanda Kanada ve İngiltere'de vardır. Shreddies là 1 loại ngũ cốc nguyên hạt, hình vuông và đặc biệt chỉ có ở New Zealand, Canada và Anh. |
Mısır sonunda “sert bir efendinin”, Asur’un eline verildi. Cuối cùng, Ê-díp-tô bị nằm trong tay “chúa hung-dữ” A-si-ri. |
Mısır'da, 2011 Nisan'ında isyancılar Mısır gizli polisinin merkezlerini yağmaladılar ve binayı yağmalarken birçok kağıt buldular. Tại Ai Cập, khi những kẻ nổi loạn chiếm đóng trụ sở của đơn vị cảnh sát mật Ai Cập vào tháng 04 năm 2011 họ đã phát hiện ra rất nhiều tài liệu mật. |
Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ mısır trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.