Medler trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Medler trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Medler trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ Medler trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là qua, quá. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Medler

qua

quá

Xem thêm ví dụ

Bir Mukaddes Kitap bilgini şunları bildiriyor: “Krala tapınma, putperest milletlerin çoğu için hiç de garip bir istem değildi; bu nedenle Babillilerden bir tanrıya göstermeleri gereken saygıyı bir fatihe, Med Darius’a göstermeleri istendiğinde hemen buna itaat ettiler.
Một học giả Kinh Thánh ghi nhận: “Đối với các dân thờ hình tượng nhiều nhất thì việc đòi hỏi thờ Vua không phải là một yêu sách lạ thường; do đó, khi được yêu cầu dành cho vị vua chiến thắng—Đa-ri-út người Mê-đi—sự sùng kính cho một vị thần thì người Ba-by-lôn chấp hành ngay.
Örneğin, Babilliler ve Medler MÖ 632’de Nineve şehri üzerine yürüdüğünde kuvvetli yağmurlar Dicle Irmağı’nın taşmasına ve surların kısmen çökmesine neden oldu.
Chẳng hạn, khi quân Ba-by-lôn và Mê-đi tấn công thành Ni-ni-ve vào năm 632 TCN, những trận mưa lớn đã làm dòng sông Tigris tràn vào, khiến một phần tường thành kiên cố bị sụp đổ.
Bu, bazı bireylerin durumunda gerçekleşti. Örneğin Daniel, Med Pers yönetimi altındaki Babil’de yüksek bir konuma getirildi; Ester, Pers kraliçesi oldu ve Mordekay, Pers İmparatorluğunda başvezir olarak atandı.
Điều này ứng nghiệm trong trường hợp những cá nhân như Đa-ni-ên, là người giữ chức vụ cao cấp tại Ba-by-lôn trong triều của vua Mê-đi và Phe-rơ-sơ; như Ê-xơ-tê, người đã trở thành hoàng hậu Phe-rơ-sơ; và như Mạc-đô-chê, người được lập làm tể tướng đế quốc Phe-rơ-sơ.
Örneğin, Daniel, Med ve Pers yönetimi sırasında Babil’de yüksek bir göreve atandı.
Chẳng hạn, Đa-ni-ên được bổ nhiệm làm quan cao cấp ở Ba-by-lôn dưới triều các vua Mê-đi và Phe-rơ-sơ.
Burada resul Yuhanna yedi dünya kudretini, yani Mısır, Asur, Babil, Med-Pers, Yunan, Roma ve Anglo-Amerika ikili dünya kudretini temsil eden yedi kraldan söz ediyor.
Ở đây sứ đồ Giăng đề cập đến bảy vị vua, tiêu biểu cho bảy cường quốc thế giới—Ai Cập, A-si-ri, Ba-by-lôn, Mê-đi Phe-rơ-sơ, Hy Lạp, La Mã và cường quốc đôi Anh-Mỹ.
Med-Pers, gücünün doruğundayken, imparatorluğun kuzeybatı sınırındaki Yunanlıların kışkırttığı ayaklanmalara karşılık verdi.
Ở tột đỉnh vinh quang, Mê-đi và Phe-rơ-sơ đối phó với những cuộc nổi dậy của người Hy Lạp dấy lên ở biên thùy tây bắc.
Bunun üzerine Medler Perslerle birlikte onun liderliği altında savaştılar.
Sau đó thì người Mê-đi và Phe-rơ-sơ đồng lòng chiến đấu dưới sự lãnh đạo của ông.
Bununla birlikte, Med-Pers ordusu, Babil surlarının dışında tetikteydi.
Tuy nhiên, bên ngoài tường thành Ba-by-lôn, quân đội Mê-đi Phe-rơ-sơ cảnh giác đề phòng.
Bir kitap şunları açıklar: “İranlılar, Medler ve Kaldeliler arasında bu Müneccim Krallar bir ruhani sınıf oluşturarak büyücülük bilimleri, astroloji ve ilaçlar geliştirdiler” (La Sagrada Escritura—Texto y comentario por profesores de la Compañía de Jesús [Kutsal Yazılar—İsa’nın Topluluğu Profesörleri tarafından hazırlanan Metni ve Yorumu]).
Cuốn La Sagrada Escritura—Texto y comentario por profesores de la Compañía de Jesús (Kinh Thánh—Bản dịch và lời bình của các giáo sư dòng anh em Chúa Giê-su) giải thích: “Ở Ba Tư, Mê-đi và Canh-đê, các nhà thông thái là tầng lớp thầy tư tế chuyên nghiên cứu khoa học huyền bí, chiêm tinh và dược thảo”.
(Ester 9:24, 25) Yehova, Med-Pers krallarının Kendi egemen iradesinin yerine getirilmesi doğrultusunda hareket etmelerini sağlamak amacıyla çeşitli yollardan tekrar ve tekrar müdahalede bulundu.
Nhờ thánh linh Đức Giê-hô-va hoạt động nên những âm mưu khác chống lại dân ngài đã bị dẹp tan (Ê-xơ-tê 9:24, 25).
Şehrin Medler tarafından fethedileceğini, istilacı askerlerin Koreş’in (Kyros) kumandasında olacağını ve şehri koruyan ırmakların kurutulacağını önceden bildirdi (İşaya 13:17-19; 44:27–45:1).
Kinh Thánh tiên tri rằng thành này sẽ bị quân Mê-đi xâm chiếm dưới sự lãnh đạo của Si-ru và con sông bảo vệ thành sẽ bị khô cạn.—Ê-sai 13:17-19; 44:27–45:1.
11 Daniel, Babil yıkıldığında “Med Darius” (Dareios) adlı bir kralın hüküm sürmeye başladığını bildirir.
11 Đa-ni-ên phúc trình là khi Ba-by-lôn bị lật đổ thì một vua tên là ‘Đa-ri-út, người Mê-đi’ bắt đầu cai trị.
14 Med ve Pers ordularının önderi Koreş, Babil tahkimatı karşısında yılmaz.
14 Si-ru, người chỉ huy đạo quân Mê-đi và Phe-rơ-sơ, không nao núng trước các công sự của Ba-by-lôn.
MÖ 539 yılında şehri kuşatan Med ve Perslere meydan okuyarak, Kral Belşatsar ve onun ileri gelenlerinin bayram yapıp Babil tanrılarına hamt ettikleri gece neler olduğuna bir göz atalım.
Để trả lời hãy xem những gì xảy ra trong cái đêm vào năm 539 trước tây lịch ấy khi vua Bên-xát-sa và quần thần đang cầu nguyện các thần của Ba-by-lôn tại một buổi tiệc lớn mặc dầu các đạo quân Mê-đi và Phe-rơ-sơ đang công hãm thành.
Bu nedenle, Babil Dünya Kudretinin yok oluşuna ve Med-Pers’in onun yerine geçişine tanık olan peygamber Daniel, Yehova hakkında şöyle dedi: “Vakitleri ve zamanları değiştiren odur; kırallar kaldırır, ve kırallar diker; hikmetlilere hikmet, ve anlayışlılara bilgi verir.”—Daniel 2:21; İşaya 44:24–45:7.
Vì vậy, khi chứng kiến sự tan rã của cường quốc Ba-by-lôn và thấy nó được thay thế bằng cường quốc Mê-đi Phe-rơ-sơ, nhà tiên tri Đa-ni-ên đã nói về Đức Giê-hô-va: “Chính Ngài thay-đổi thì-giờ và mùa, bỏ và lập các vua; ban sự khôn-ngoan cho kẻ khôn-ngoan, và sự thông-biết cho kẻ tỏ-sáng” (Đa-ni-ên 2:21; Ê-sai 44:24–45:7).
MÖ 7. yüzyılda Babil ve Med orduları Nineve’yi yerle bir etti.
Vào thế kỷ thứ bảy TCN, Ni-ni-ve hoàn toàn bị hủy diệt bởi liên minh Ba-by-lôn và Mê-đi.
Mukaddes Kitap açısından özel anlam taşıyan yedi dünya kudreti Mısır, Asur, Babil, Med-Pers, Yunan, Roma ve Angloamerikan ikili dünya kudretleridir.
Bảy cường quốc thế giới có ý nghĩa đặc biệt trong Kinh Thánh là Ê-díp-tô, A-si-ri, Ba-by-lôn, Mê-đi Phe-rơ-sơ, Hy Lạp, La Mã và cường quốc đôi Anh-Mỹ.
Heykelin çeşitli kısımları, Babil, Med-Pers, Yunan ve Roma gibi dünya kudretlerinin yükseliş ve düşüşlerini simgeliyordu.
Các phần khác nhau của pho tượng ám chỉ đến sự thăng trầm của những cường quốc thế giới như Ba-by-lôn, Mê-đi Phe-rơ-sơ, Hy Lạp và La Mã.
Med ve Perslerin MÖ 539’da Babil’i ele geçirmesinden kısa bir süre sonra bu gerçekleşti.
Điều này xảy ra không lâu sau khi Mê-đi và Phe-rơ-sơ chinh phục Ba-by-lôn vào năm 539 TCN.
(Daniel 7:17; 8:3-8, 20-25) Böylece sembolik canavarın yedi başı dünya kudretlerini temsil etmektedir—Mısır, Asur, Babil, Med-Pers, Yunan, Roma ve Britanya ile Amerika Birleşik Devletlerinden oluşan Anglo-Amerika.
Như vậy, bảy đầu của con thú tượng trưng có nghĩa là các cường quốc thế giới—Ê-díp-tô, A-si-ri, Ba-by-lôn, Mê-đi Phe-rơ-sơ, Hy-lạp, La-mã, và cường quốc đôi hợp lại là Anh-quốc và Hoa-kỳ.
6 Yehova, kavmini Med ve Pers orduları aracılığıyla Babil’den kurtarmayı vaat etti.
6 Đức Giê-hô-va hứa giải thoát dân Ngài khỏi Ba-by-lôn bằng quân Mê-đi và Phe-rơ-sơ.
Med ve Pers istilacılarının, Babil tapınaklarına girip sayısız putu paramparça edecekleri anlamına mı geliyor?
Quân xâm lăng Mê-đi và Phe-rơ-sơ có tiến vào các đền thờ của Ba-by-lôn và đập bể vô số hình tượng không?
Kırallar 8:46-49; Daniel 6:10) Med kralı Darius’tan başkasına dua etmeyi yasaklayan bir ferman çıkartıldığında bile, dua etmekte bir an tereddüt etmemişti.
(1 Các Vua 8:46-49; Đa-ni-ên 6:10) Cả khi lệnh vua cấm việc cầu xin bất cứ ai ngoài Đa-ri-út, vua Mê-đi, Đa-ni-ên cũng không hề nao núng.
İlk önce Medler üstün durumdaydı.
Lúc đầu, Mê-đi trội hơn.
16 M.Ö. 539’da güçlü Pers hükümdarı Koreş, Med ordusuyla birlikte kente doğru yürüdüğünde, üstün dünya kudreti olan Babil’in saltanatının sona erme zamanı gelmişti.
16 Vào năm 539 TCN, vị vua cường tráng Si-ru của Phe-rơ-sơ, được quân Mê-đi yểm trợ, tiến quân vào thành Ba-by-lôn, chấm dứt sự cai trị của cường quốc này.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Medler trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.