Mayalar trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Mayalar trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Mayalar trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ Mayalar trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có nghĩa là Ảo ảnh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Mayalar

Ảo ảnh

(Maya)

Xem thêm ví dụ

Mayaya gıda olarak erişebilir hale geliyor.
Chúng sẽ tiếp cận được với men thực phẩm.
13 Mayalar Gerçek Özgürlüğe Kavuşuyor
13 Người Maya thật sự được giải thoát
Hardal tanesinin büyümesi açıkça görülürken mayanın yayılması başta görülmez.
Sự phát triển của hạt cải được thấy rõ, nhưng sự phát triển của men thì ban đầu không thấy được.
İspanyol istilacılar 16. yüzyılda buraya geldiler, fakat Mayaları bölgeden tamamen çıkaramadılar.
Người Tây Ban Nha đến xâm chiếm vào thế kỷ 16 nhưng không chinh phục được hoàn toàn.
Ekmeklerin mayalı olması, meshedilmiş kişilerin miras alınan günahın mayasını hâlâ taşıdıklarını gösteriyordu.
Hai ổ bánh có men cho thấy các tín đồ được xức dầu vẫn còn mang men tội lỗi di truyền.
İsa şöyle uyardı: “Ferisilerin mayasından sakının, o ikiyüzlülüktür.”
Chúa Giê-su cảnh cáo: “Hãy giữ mình về men của người Pha-ri-si, là sự giả-hình” (Lu-ca 12:1).
Karıştırma sürecinde, glüteni oluşturmamız, mayayı etkinleştirmemiz ve tüm malzemeleri eşit olarak dağıtmamız gerekli.
Và trong quá trình trộn chúng tôi phải phát triển gluten, kích thích bột nở hoặc men, chúng tôi phải chia đều tất cả các nguyên liệu, việc này rất quan trọng.
Bölgede çok sayıda şehir devleti, krallık ve imparatorluk ortaya çıkıp dağılırken birbirleriyle sürekli olarak mücadele halinde öne çıkan beş uygarlıktan bahsedilebilir: Olmekler, Teotihuacan, Toltekler, Mexica ve Mayalar.
Trong khi nhiều thành bang, vương quốc và đế chế cạnh tranh với nhau về quyền lực và uy tín, có thể nói Trung bộ châu Mỹ đã có năm nền văn minh lớn: Olmec, Teotihuacan, Toltec, Mexica và Maya.
Bu atılmış önemli bir adımdı ama bir sorunumuz vardı çünkü şimdi mayada büyüyen bakteri kromozomlarımız vardı.
Đó là một bước tiến đầy kinh ngạc về phía trước Nhưng chúng tôi lại gặp phải vấn đề vì bây giờ nhiễm sắc thể của vi khuẩn đang phát triển trong nấm men.
Örneğin Pavlus, İsa’nın takipçilerinin cemaatinde ahlaksız bir insandan söz ederken şunu sordu: “Biraz mayayla tüm hamur mayalanır, bilmez misiniz?”
Chẳng hạn, khi nói đến một người vô luân trong hội thánh đạo Đấng Christ, sứ đồ Phao-lô hỏi: “Anh em há chẳng biết rằng một chút men làm cho cả đống bột dậy lên sao?”
Fakat bugün Tanrı’nın Sözündeki hakikat birçok Mayayı sahte ve boş inançlara tutsaklıktan kurtardı.
Tuy nhiên, giờ đây chân lý, hay lẽ thật trong Lời Đức Chúa Trời, đã giải thoát nhiều người Maya khỏi sự ràng buộc của mê tín dị đoan và tôn giáo sai lầm.
Yehova’nın hakiki tapıcıları böyle bir mayaya karşı nefret göstermelidir; böylece bunun kendi yaşamlarını yozlaştırmasına izin vermez ve İsa’nın takipçilerinin cemaatinin saflığını bozmasına fırsat tanımazlar.—I. Korintoslular 5:6-8; Matta 16:6, 12.
Những người thờ phượng thật của Đức Giê-hô-va phải tỏ ra ghét loại men ấy, không để cho nó làm bại hoại đời sống của mình và không để cho nó phá hoại sự thanh khiết của hội thánh tín đồ đấng Christ (I Cô-rinh-tô 5:6-8; Ma-thi-ơ 16:6, 12).
Mayaların geleneksel inançlarından kurtulup Kutsal Kitaptaki hakikati kabul etmesi acaba kolay oldu mu?
Đối với người Maya, thoát khỏi sự ràng buộc của tín ngưỡng dân gian để tiếp nhận chân lý của Kinh Thánh có dễ dàng không?
Tam beklediğim gibi, mayanda varmış.
Đúng bản chất gián điệp, mày dám phản bội tao hả?
Eskiden Mayaların etkisi altında bulunan alan
Vùng đất người Maya từng thống trị
Cacao en güçlü tanrı çünkü Mayalar için mısır en önemli madde.
Xem này, Cacao là vị thần mạnh mẽ nhất... bởi vì ngô là thứ quan trọng nhất đối với người Maya.
Sonunda Carole'ın ilk olarak naklettiği mycoides genomunu alıp mayada, yapay bir kromozom olarak büyüttük.
Chúng tôi đã dùng cùng 1 bộ gen của nấm mà Carole đã bắt đầu cấy trước đây, và chúng tôi cho nó phát triển ở trong tế bào nấ như là một nhiễm sắc thể nhân tạo.
Acaba İspanyol fethi Mayalara dinsel açıdan veya başka bir yönden gerçek özgürlük getirdi mi?
Vậy, người Maya có thật sự được giải thoát về tôn giáo hoặc phương diện nào khác không?
Bu yüzden gelecekte mayayı nasıl kullandığımız gerçekten ilginç hale gelecek.
Vậy việc làm thế nào chúng ta sử dụng nấm men trong tương lai sẽ trở nên thật thú vị.
Sudaki kirletici maddeleri bulmak için mayadan bir biyosensör yapabilirsiniz.
Bạn có thể làm ra một dụng cụ kiểm duyệt sinh học từ men để phát hiện chất gây ô nhiễm trong nước.
Fısıh kutlaması zamanında mayanın kullanılmaması, gelecek nesillerin bu önemli ayrıntıyı hatırlamalarını sağlayacaktı.
Việc không dùng men trong các Lễ Vượt Qua về sau nhằm nhắc những thế hệ tương lai nhớ đến sự kiện quan trọng này.
İki taraf da ilerleme kaydediyordu, ama sentezin bir parçasının mayayla, parçaları mayaya koyarak ve mayanın parçaları bizim için birleştirmesiyle yapılması gerekiyordu ya da yapılabilirdi.
Và cả 2 mặt của quá trình vẫn được tiếp tục, nhưng một phần của sự tổng hợp phải được hoàn thành hoặc có khả năng được hoàn thành, bằng cách sử dụng nấm men, đưa những mảnh nhỏ vào trong nấm men, và nấm men sẽ lắp ráp chúng lại cho ta. Đó là một bước tiến đầy kinh ngạc về phía trước
“Azıcık Mayayla Tüm Hamur Mayalanır”
“Một chút men làm dậy cả mẻ bột nhào”
Tanrı’nın insanlarla ilgili amacını anlamalarına yardım etmek için, şu an okuduğunuz dergi gibi Kutsal Kitaba dayanan yayınlar Mayaların ana dilinde yayımlandı.
Các ấn phẩm giải thích Kinh Thánh, chẳng hạn như tạp chí này, đã được dịch sang ngôn ngữ của người Maya để giúp họ hiểu ý định của Đức Chúa Trời đối với nhân loại.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Mayalar trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.