맛 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 맛 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 맛 trong Tiếng Hàn.

Từ trong Tiếng Hàn có các nghĩa là vị giác, vị, Vị, mùi vị, có mùi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 맛

vị giác

(taste)

vị

(taste)

Vị

(taste)

mùi vị

(flavor)

có mùi

(taste)

Xem thêm ví dụ

항상 친절히 내어 말하여
Lời ta phải nêm thêm muối sao cho luôn tử tế,
예를 들어, 탕자는 인생의 쓴을 느끼고서야 얼마나 행복한 삶을 버리고 집을 떠났으며, 젊었을 때 얼마나 모든 걸 당연시 여겼는지를 깨달았습니다.
Ví dụ, đứa con trai hoang phí đã phải trải qua những thử thách gay go thì mới nhận biết rằng anh ta đã bỏ lại ở nhà và xem thường một cuộc sống tuyệt vời biết bao trong thời niên thiếu của mình.
결혼 제도 자체를 완전히 무시하고 멋대로 사는 사람들이 있는가 하면, 결혼이라는 말을 자기 입에 맞게 정의하려 드는 사람들도 있습니다.
Một số người không muốn bị hôn nhân ràng buộc, một số khác có quan điểm lệch lạc về hôn nhân vì chiều theo ham muốn riêng (Rô 1:24-32; 2 Ti 3:1-5).
우리는 채소를 볼 필요가 있습니다.
Chúng ta cần ăn rau.
그 사도의 이름을 알고 있나요?— 그의 이름은 디아였어요.
Em biết tên người ấy không?— Tên ông là Ma-thia.
만약 제가 몇가지 맥주를 드린 다음 강렬함과 떫은 을 평가해달라고 한다면 맥주마다 각각 평가가 다르겠죠.
Nếu tôi cho bạn nếm thử vài cốc bia và tôi muốn bạn đánh giá về độ mạnh và vị đắng của chúng, các loại bia khác nhau sẽ đứng ở những vị trí khác nhau.
땅콩 버터 이 나는 요리가 어떨지 궁금하다면, 직접 만들어 보지 않겠습니까?
Nếu bạn tự hỏi không biết món ăn trộn với bơ đậu phộng có hương vị thơm ngon thế nào, sao bạn không thử làm một lần?
+ 8 그때에 솔로몬은 온 이스라엘 곧 레보하*에서부터 이집트 와디*에 이르는 지역에서+ 모여든 매우 큰 회중과 함께 7일 동안 축제를 지켰다.
+ 8 Vào dịp ấy, Sa-lô-môn tổ chức lễ* trong bảy ngày+ với hết thảy dân Y-sơ-ra-ên, dân chúng từ Lê-bô-ha-mát* cho đến tận suối cạn* Ai Cập+ tập hợp thành một đoàn người đông đảo.
좋은 열매에는 내재된 증거와 증명이 뒤따릅니다. 즉 이 느껴집니다!
Quả tốt đi kèm với bằng chứng và sự xác nhận vốn của nó---sự thụ nhận nó.
난 크래커 을 봤어.
Cô vừa nếm thử bánh quy.
내 수영장 청소기도 이 가버렸어.
Cái tên vệ sinh hồ bơi của tôi còn tệ hơn.
이 친구 고추 은 어때?
Cái đó của anh ta mùi vị thế nào?
배가 고프면 은 있지만 영양가 없는 음식으로라도 허기를 달래려 할 수 있습니다.
Một người có thể ăn thức ăn nhanh để thỏa mãn cơn đói cồn cào.
하지만 그렇게 하지 않고서야 어떻게 ‘장성한 사람들에게 속한 단단한 음식’에 을 들일 수 있겠습니까?—히브리 5:14.
Nếu không thì làm sao chúng ta có thể tập ưa thích ‘đồ-ăn đặc dành cho kẻ thành-nhân’?—Hê-bơ-rơ 5:14.
11 그날에 여호와께서 두 번째로 다시 손을 내밀어 자신의 백성의 남은 자를, 곧 아시리아와+ 이집트와+ 바드로스와+ 구스와+ 엘람과+ 시날*과 하과 바다의 섬들에+ 남아 있는 자들을 되찾아오실 것이다.
11 Trong ngày đó, Đức Giê-hô-va sẽ đưa tay ra lần nữa, lần thứ nhì, để đòi số người sót lại trong dân ngài từ A-si-ri,+ Ai Cập,+ Phát-rô,+ Cút-sơ,+ Ê-lam,+ Si-nê-a,* Ha-mát và các hải đảo.
13 하의 왕과 아르밧의 왕, 그리고 스발와임과 헤나와 이와 성들의 왕이 어디 있느냐?’”
13 Đâu rồi vua của Ha-mát, vua của Ạt-bát, các vua của thành Sê-phạt-va-im, Hê-na và Y-va?’”.
오락을 식사를 끝내고 먹는 디저트에 비했지요. 디저트는 이 있지만 주요리는 아닙니다.
Chúng tôi coi nó như món tráng miệng—ngon và ngọt nhưng không phải là món ăn chính.
약간 이가 보이는데
Cô ấy trông có vẻ bị mất trí ấy.
우리는 냄새를 맡을 수 있고 을 볼 수 있습니다.
Chúng ta có thể ngửi và nếm các vị.
히카마는 어떤 이 납니까?
Củ sắn có mùi vị như thế nào?
(박수) 은 어때요?
(Vỗ tay) Vị nó thế nào ông bạn?
하지만 그들은 오히려 이집트의 여러 가지 식품을 생각하면서 만나는 이 없다고 불평하였습니다.
Nhưng thay vì thế, họ lại nhớ đến đủ thứ đồ ăn ở Ai Cập và than phiền là ma-na không ngon.
6 좋은 소식을 선포할 때 음식에 을 내듯 말하고자 노력하도록 하십시오.
6 Hãy cố gắng nêm thêm muối” cho lời nói khi đi loan báo tin mừng.
이것이 다 후천적으로 갖게 된 입이지만 정체성을 나타냅니다.
Tất cả những thứ này là thị hiếu nhưng gần như là biểu hiện của bản sắc.
아뇨, 은 굉장히 좋았어요.
Không, vị rất tuyệt.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.