lebih awal trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ lebih awal trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lebih awal trong Tiếng Indonesia.
Từ lebih awal trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là sớm, ban đầu, đầu mùa, đầu, da bì. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ lebih awal
sớm(early) |
ban đầu(early) |
đầu mùa(early) |
đầu(early) |
da bì
|
Xem thêm ví dụ
Oh, kau pulang lebih awal! Ồ, con về sớm vậy! |
Ketika saya tiba untuk wawancara lebih awal, dia sudah ada di sana. Khi tôi đến sớm cho các cuộc phỏng vấn khác, cậu ấy đã có mặt ở đó. |
Jadi, saya pergi lebih awal, menemukan dermaga angkut dan wawancara berjalan lancar. Tôi đi sớm, lên tầng qua đường kho bốc dỡ và có buổi phỏng vấn tuyệt vời. |
Dalam fragmen-fragmen yang lebih awal ini, Tetragramaton tidak diganti dengan kata Yunani untuk ”Allah” dan ”Tuan”. Trong những mảnh sách cổ này, danh Đức Chúa Trời được viết bằng tiếng Hê-bơ-rơ vẫn giữ nguyên, không bị thay thế bởi chữ “Đức Chúa Trời” hay “Chúa” bằng tiếng Hy Lạp. |
Mengapa bermanfaat jika kita merencanakan utk tiba di tempat kebaktian lebih awal? Tại sao sắp đặt đi đến đại hội sớm là có ích? |
Dan mereka tutup lebih awal pada akhir pekan. Và họ đóng cửa sớm vào cuối tuần |
Aku di sini lebih awal. Anh đến đây sớm. |
Beberapa mengalami bahwa mereka dapat bangun beberapa menit lebih awal setiap pagi, sewaktu pikiran mereka jernih. Một số người thấy họ có thể thức dậy sớm hơn vài phút mỗi sáng, khi trí óc tỉnh táo. |
Mungkin saja dia adalah orang pertama yang mendaki Gunung Everest 30 tahun lebih awal daripada Edmund Hillary. Anh ta có thể phải hoặc không phải là người đầu tiên chinh phục đỉnh Everest hơn 30 năm trước Edmund Hilary. |
Datang Lebih Awal Đến Sớm |
Besok datang lebih awal / Baik. Mai lo đến sớm đấy. |
Kita dibangunkan lebih awal. Chúng ta sẽ ra sớm. |
Mengapa kita hendaknya tiba lebih awal pd Peringatan? Vào ngày Lễ Tưởng Niệm, tại sao chúng ta nên đến sớm? |
Belajar adalah salah satu kegiatan hidup yang paling penting yang dimulai jauh lebih awal daripada yang kita bayangkan. Nhận thức là một trong những hoạt động trọng yếu nhất của con người và nó bắt đầu ở một giai đoạn sớm hơn nhiều so với những gì chúng ta từng nghĩ. |
Otopsi tidak akan mendeteksinya jika tidak lebih awal. Khám nghiệm tử thi không phát hiện nếu chỉ vừa mới có. |
Karena aku harus berada di sini lebih awal! Vì ta phải tới đây sớm hơn. |
Dia hanya bangun sedikit lebih awal dan bekerja sedikit lebih keras. Ông dậy sớm hơn một chút, làm việc chăm chỉ hơn một chút. |
Pastikan untuk tiba lebih awal sehingga sdr dapat menyambut orang-orang baru yg hadir untuk pertama kali. Hãy chắc chắn đến sớm để bạn có thể chào hỏi những người mới đến dự lần đầu tiên. |
Kita tutup lebih awal. Mình sẽ đóng cửa sớm. |
3 Jadikan tujuan Sdr utk tiba di lokasi kebaktian lebih awal setiap harinya. 3 Hãy đặt mục tiêu đến địa điểm đại hội sớm mỗi ngày. |
Dan saya selalu berpikir bahwa awal saya adalah Klub Puisi Bowery, tapi mungkin malah lebih awal. Tôi luôn nghĩ là sự khởi đầu của mình là ở Bowery Poetry Club, nhưng có thể nó đã bắt đầu từ trước đó rất lâu. |
11 Penting juga untuk tiba lebih awal di pertemuan dinas lapangan. 11 Một điều khác cũng quan trọng là sắp xếp để đến buổi nhóm rao giảng vài phút trước khi bắt đầu. |
Dia bersedia, namun saya harus bangun satu jam lebih awal untuk pergi ke seminari bersamanya. Anh ta đồng ý, nhưng tôi sẽ phải dậy sớm hơn một giờ để đi đến lớp giáo lý với anh ta. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lebih awal trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.