laun trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ laun trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ laun trong Tiếng Iceland.

Từ laun trong Tiếng Iceland có các nghĩa là lương, luống, lương tháng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ laun

lương

noun

Ef þau misstu dag úr vinnu fengu þau ekki laun þann daginn.
Nếu nghỉ ngày nào, họ sẽ không nhận được lương của ngày đó.

luống

noun

lương tháng

noun

Xem thêm ví dụ

Samkvæmt Heimsmetabók Guinnes (2005) er Cox (ásamt meðleikkonum sínum) hæst launaða sjónvarpsleikkona allra tíma, en hún fékk 1 milljón dollara í laun fyrir hvern þátt, síðustu tvær þáttaraðirnar af Friends.
Theo sách kỉ lục thế giới Guinness Book (2005), Cox (cùng với các bạn diễn nữ) trở thành nữ diễn viễn truyền hình được trả thù lao cao nhất mọi thời đại với 1 triệu đô cho mỗi tập phim trong 2 phần cuối của Friends.
Versin hljóða svo: „Því að þeir sem lifa, vita að þeir eiga að deyja, en hinir dauðu vita ekki neitt og hljóta engin laun framar, því að minning þeirra gleymist.
Các câu đó nói như sau: “Kẻ sống biết mình sẽ chết; nhưng kẻ chết chẳng biết chi hết, chẳng được phần thưởng gì hết; vì sự kỷ-niệm họ đã bị quên đi.
Mikil verða laun þeirra og eilíf verður dýrð þeirra.
“Phần thưởng của họ sẽ vĩ đại và vinh quang của họ sẽ vĩnh cửu.
Og ūú ert međ ķtrúlega gķđ laun.
Trẻ con và tiền
Var það ósanngjarnt að greiða verkamönnunum, sem unnu eina stund, sömu laun og þeim sem unnu allan daginn?
Trả lương cho người làm công vào giờ thứ 11 bằng với người làm việc cả ngày có bất công không?
Á efsta degi munum við þá „hljóta laun [okkar] í illu“ (Alma 41:5).
Và vào ngày cuối cùng chúng ta sẽ “nhận lấy điều ác” (An Ma 41:5).
(Esekíel 18:4) Enda þótt þetta sé gerólíkt kenningu kristna heimsins er það í fullkomnu samræmi við innblásin orð spekingsins Salómons: „Því að þeir sem lifa, vita að þeir eiga að deyja, en hinir dauðu vita ekki neitt og hljóta engin laun framar [í þessu lífi], því að minning þeirra gleymist.
(Ê-xê-chi-ên 18:4). Trong khi điều này rất khác so với điều mà các đạo tự xưng theo đấng Christ dạy, nhưng nó hoàn toàn phù hợp với điều mà Vua Sa-lô-môn khôn ngoan đã nói dưới sự soi dẫn: “Kẻ sống biết mình sẽ chết; nhưng kẻ chết chẳng biết chi hết, chẳng được phần thưởng gì hết [trong đời này]; vì sự kỷ-niệm họ đã bị quên đi.
11 Brátt leið að páskum árið 33 og Jesús hitti lærisveina sína á laun til að halda hátíðina.
11 Chẳng bao lâu sau đến Lễ Vượt Qua năm 33 CN, Chúa Giê-su cử hành lễ riêng với các sứ đồ.
Þjónn þinn varðveitir þau kostgæfilega, að halda þau hefir mikil laun í för með sér.“
Các điều ấy dạy cho kẻ tôi-tớ Chúa được thông-hiểu; ai gìn-giữ lấy, được phần thưởng lớn thay” (Thi-thiên 19:7-11).
Hann sagði: „Þjónn þinn varðveitir þau kostgæfilega, að halda þau hefir mikil laun í för með sér.
Ông nói: “Các điều ấy dạy cho kẻ tôi-tớ Chúa được thông-hiểu; ai gìn-giữ lấy, được phần thưởng lớn thay.
Þeir sem fá hagstæðan dóm hljóta eilíft líf sem gjöf frá Guði en þeir sem hljóta óhagstæðan dóm munu taka út að fullu laun syndarinnar: dauða. — Rómverjabréfið 6:23.
Những người được khen thưởng sẽ nhận được sự ban cho của Đức Chúa Trời về sự sống đời đời, trong khi những kẻ bị xử phạt sẽ nhận đầy đủ tiền công của tội lỗi, tức là sự chết (Rô-ma 6:23).
Orð hans fullvissar okkur: „Laun auðmýktar, ótta Drottins, eru auður, heiður og líf.“ — Orðskviðirnir 22:4.
Lời Đức Chúa Trời cam kết: “Phần thưởng của sự khiêm-nhượng và sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, ấy là sự giàu-có, sự tôn-trọng, và mạng-sống”.—Châm-ngôn 22:4.
Það að ‚framganga eftir því sem við trúum, ekki eftir því sem við sjáum,‘ mun framar öllu öðru veita okkur þau laun að eiga hlut í að upphefja drottinvald Jehóva yfir alheimi.
Trên hết mọi sự, “bước đi bởi đức-tin, chớ không phải bởi mắt thấy” sẽ khiến chúng ta được niềm vui sướng là được dự phần vào việc làm sáng tỏ quyền tối thượng của Đức Giê-hô-va trong khắp vũ trụ.
Og sum hjón uppgötva að ein laun nægja ekki til að sjá fyrir brýnustu nauðsynjum fjölskyldunnar.
Những cặp vợ chồng khác thì nhận thấy lương của chỉ một người không đủ trang trải cho nhu cầu căn bản của đời sống.
(Matteus 24:13) Laun þeirra sem ljúka hlaupinu eru eilíft líf!
(Ma-thi-ơ 24:13) Phần thưởng chờ đợi những người chạy đến đích là sự sống đời đời!
Verðugir einstaklingar, sem buðu lærisveinunum inn á heimili sín sem spámönnum, og gáfu þeim ef til vill „svaladrykk“ eða jafnvel húsaskjól, myndu ekki fara á mis við laun sín.
Những người xứng đáng mà đã tiếp rước các môn đồ vào nhà họ như những tiên tri, có lẽ đã cho họ “uống một chén nước lạnh” hay là ngay cả việc cho họ chỗ ở, sẽ không mất phần thưởng của họ.
(Sjá greinina „Þeir gera skil þegar þeir deyja“.) (c) Hvaða laun hljóta sauðirnir?
(Xem khung “Họ được xét là xứng đáng khi chết”). (c) Những người được xét là chiên sẽ nhận phần thưởng nào?
Lestu hughreystandi loforð hans í síðustu bók Biblíunnar, Opinberunarbókinni: „Heiðingjarnir reiddust, en reiði þín kom, sá tími, er dauðir skulu dæmdir verða, og tíminn til að gefa laun þjónum þínum, spámönnunum og hinum heilögu og þeim, sem óttast nafn þitt, smáum og stórum, og til að eyða þeim, sem jörðina eyða.“ — Opinberunarbókin 11:18.
Hãy lưu ý lời hứa làm an lòng này ghi trong sách cuối của Kinh-thánh là Khải-huyền: “Các dân-tộc vốn giận-dữ, nhưng cơn thạnh-nộ của Ngài đã đến: giờ đã tới, là giờ phán-xét kẻ chết, thưởng cho tôi-tớ Chúa là các đấng tiên-tri, thưởng cho các thánh và các người kính-sợ danh Chúa, thưởng cho kẻ nhỏ cùng kẻ lớn, và hủy-phá những kẻ đã hủy-phá thế-gian” (Khải-huyền 11:18).
Laun auðmýktar, ótta Drottins, eru auður, heiður og líf.“
“Phần thưởng của sự khiêm-nhượng và sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, ấy là sự giàu-có, sự tôn-trọng, và mạng-sống”.
Munum að „laun auðmýktar, ótta [Jehóva], eru auður, heiður og líf.“ — Orðskviðirnir 22:4.
Xin nhớ, “phần thường của sự khiêm-nhượng và sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, ấy là sự giàu-có, sự tôn-trọng, và mạng-sống” (Châm-ngôn 22:4).
Vegna þess að „laun syndarinnar er dauði.“
Tại vì “tiền công của tội-lỗi là sự chết” (Rô-ma 6:23).
Hvaða laun mun slík leit hafa í för með sér?
Sự tìm kiếm đó sẽ có kết quả là gì?
5 Einn er reistur til sælu í samræmi við þrá sína eftir sælu, eða til góðs í samræmi við þrá sína eftir því góða, en annar til ills í samræmi við þrá sína eftir því illa. Því að þar eð hann hefur daglangt þráð að gjöra illt, já, þá mun hann og hljóta laun sín í illu, þegar nátta tekur.
5 Người thì được đưa lên cõi hạnh phúc vì lòng mong ước được hạnh phúc, hay lên cõi thiện vì lòng mong ước được làm điều thiện; trong khi người khác lại bị đưa về cõi ác, vì lòng mong ước làm điều ác; vì kẻ ấy đã muốn làm điều ác suốt cả ngày, nên phải nhận lấy điều ác khi đêm đến.
18 Við munum uppskera örugg laun ef við treystum alltaf á Jehóva á þeim drungalegu tímum sem við lifum.
18 Lòng hằng tin cậy nơi Đức Giê-hô-va của chúng ta qua suốt những ngày đen tối sẽ đạt được giải thưởng chắc chắn.
Hann er að tala um tímann þegar þeir sem eftir eru af hinum 144.000 hljóta laun sín á himnum.
Vậy công việc thu nhóm mà Chúa Giê-su đề cập đến là gì?

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ laun trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.