låntagare trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ låntagare trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ låntagare trong Tiếng Thụy Điển.

Từ låntagare trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là đường sá đường đi con đường cuộc hành trình hướng đi, kẻ đi vay, người đi vay, người đi mượn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ låntagare

đường sá đường đi con đường cuộc hành trình hướng đi

(borrower)

kẻ đi vay

người đi vay

(borrower)

người đi mượn

(borrower)

Xem thêm ví dụ

Enligt skrifterna betyder ”skuld” att när en låntagare är skyldig någon pengar eller egendom befinner han eller hon sig i ett slags slaveri eller fångenskap.
Như được dùng trong thánh thư, tiền bạc hay tài sản thiếu người khác khiến cho kẻ mượn phải bị ở trong hình thức nô lệ.
Ja, kristen kärlek bör förmå låntagaren att betala tillbaka lånet liksom det var kristen kärlek som fick givaren att bevilja lånet.
Thật thế, tình yêu thương tín đồ Đấng Christ nên thúc đẩy người có điều kiện cho vay, và người mượn cố gắng hoàn lại số tiền mình vay.
Eftersom det inte har varit fråga om oärlighet, har vi ingen orsak att vidta rättsliga åtgärder mot låntagaren.
Bởi vì không có dính líu đến điều gì bất lương, chúng ta không có căn bản để thưa kiện người mượn tiền.
I Bibeln får vi påminnelsen: ”Låntagaren blir långivarens slav.”
Kinh Thánh nhắc nhở: “Kẻ nào mượn là tôi-tớ của kẻ cho mượn”.
Till en början gick allt bra, men så började låntagaren slarva med betalningarna.
Lúc đầu, mọi việc đều êm xuôi, nhưng dần dần người mượn bắt đầu chểnh mảng thực hiện cam kết.
Det är tillrådligt att både långivaren och låntagaren skriver under överenskommelsen och att de behåller ett exemplar var.
Điều khôn ngoan là cả người cho vay lẫn người mượn ký giấy thỏa thuận và mỗi người giữ một bản riêng.
Detta kan bli de sorgliga följderna, om låntagaren inte står vid sitt ord. — Matteus 5:37.
Những hậu quả đáng buồn như thế có thể xảy ra nếu người vay không giữ lời hứa.—Ma-thi-ơ 5:37.
Även då både långivare och låntagare är andliga bröder, kan ett lån påverka deras förhållande, åtminstone i viss utsträckning.
Dù khi cả người cho vay lẫn người mượn đều là anh em thiêng liêng, thì tiền vay cũng có thể ảnh hưởng ít nhiều đến mối quan hệ của họ.
Låntagaren måste inse att han har förpliktelser tills pengarna är återbetalda.
Người vay phải ý thức rằng mình có trách nhiệm cho đến khi trả xong món tiền.
I Ordspråksboken 22:7 sägs det till exempel: ”Låntagaren blir långivarens slav.”
Chẳng hạn, Châm-ngôn 22:7 nói: “Kẻ nào mượn là tôi-tớ của kẻ cho mượn”.
Men hur är det då om låntagaren plötsligt blir förhindrad att uppfylla sitt löfte på grund av en situation som är utanför hans kontroll?
Nhưng nếu hoàn cảnh ngoài ý muốn thình lình xảy ra, không cho phép người vay giữ lời cam kết thì sao?
Låntagaren blir långivarens slav.”
Người vay làm tôi người cho vay”.
Men hur är det då, om låntagaren har förlorat sin broders pengar och sedan lever i lyx?
Tuy nhiên, nếu người đi vay làm mất tiền của anh em mình nhưng sau đó lại sống xa hoa thì sao?
6 Han äter inte avgudaoffer på bergen,+ han sätter inte sitt hopp till Israels avskyvärda avgudar,* han tar inte sin medmänniskas hustru+ och ligger inte med en kvinna som har menstruation. + 7 Han behandlar inte någon illa,+ utan lämnar tillbaka det som en låntagare gett honom som pant. + Han stjäl inte från någon,+ utan ger sin mat till den som är hungrig+ och kläder till den som är naken. + 8 Han kräver inte ränta och utnyttjar inte andra,+ utan håller sig långt borta från det som är orätt. + Han dömer alltid rättvist mellan stridande parter. + 9 Han följer mina stadgar och håller mina lagar,* för han vill vara trofast.
6 Người đó không ăn đồ cúng thần tượng trên núi,+ không ngước mắt hướng về các thần tượng gớm ghiếc* của nhà Y-sơ-ra-ên, không ăn nằm với vợ người khác+ hoặc quan hệ với người nữ trong kỳ kinh nguyệt,+ 7 không ngược đãi ai+ nhưng trả lại vật làm tin cho con nợ,+ không cướp bóc ai+ nhưng lấy thức ăn của mình chia cho người đói+ và lấy áo mặc cho người trần truồng,+ 8 không cho vay lấy lời hoặc cho vay nặng lãi+ và tránh làm điều trái công lý,+ phân xử giữa người này với người kia theo công lý thật,+ 9 luôn bước theo luật lệ ta và tuân giữ các phán quyết ta hầu ăn ở trung tín.
Låntagaren är naturligtvis inte den ende som behöver noga överväga saken.
Tất nhiên, không phải chỉ người vay mới cần cân nhắc vấn đề một cách cẩn thận.
långivaren som låntagaren,
Người cho mượn cũng như kẻ mượn,
Är allt klart vad gäller låntagarna?
Mọi người đã rõ về mấy kẻ nợ tiền chưa?
Om låntagaren inte kunde betala lånet, skulle enligt överenskommelsen den som hade gått i borgen vara tvungen att göra detta.
Theo thỏa thuận, nếu người mượn không có khả năng trả nợ thì người bảo lãnh phải trả.
Ibland är ett lån inte heller till det bästa för låntagaren.
Có lúc, cho vay tiền cũng không tốt cho người vay nữa.
och låntagaren blir långivarens slav.
Người vay làm tôi người cho vay.
13 I Ordspråken 22:7 heter det: ”Låntagaren är tjänare åt den man som lånar ut.”
13 Châm-ngôn 22:7 bảo chúng ta: “Kẻ nào mượn là tôi-tớ của kẻ cho mượn”.
Ordspråken 22:7 säger varnande: ”Låntagaren är tjänare åt den man som lånar ut.”
Châm-ngôn 22:7 khuyên: “Kẻ nào mượn là tôi-tớ của kẻ cho mượn”.
Låntagaren blir långivarens slav.” (Ordspråksboken 22:7)
Kẻ nào mượntôi-tớ của kẻ cho mượn”.—Châm-ngôn 22:7
En liknelse om en långivare och en låntagare hjälper oss förstå rättvisa, barmhärtighet och försoningen.
Một câu chuyện ngụ ngôn về người chủ nợ và con nợ giúp chúng ta hiểu công lý, lòng thương xót và Sự Chuộc Tội.
Som vi tidigare har konstaterat bör låntagaren vara uppriktig mot långivaren och skriva ner hur och när lånet skall betalas tillbaka.
Như đã lưu ý trên đây, người vay phải thẳng thắn với người cho vay, viết thành văn bản khi nào và bằng cách nào tiền vay sẽ được trang trải.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ låntagare trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.