쾌락 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 쾌락 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 쾌락 trong Tiếng Hàn.

Từ 쾌락 trong Tiếng Hàn có nghĩa là niềm vui thích. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 쾌락

niềm vui thích

noun

Xem thêm ví dụ

하느님보다는 쾌락을 사랑함.—디모데 둘째 3:4.
Ham thích sự vui chơi hơn là yêu mến Đức Chúa Trời.—2 Ti-mô-thê 3:4.
(요한 첫째 2:17) 세상에서 얻는 어떤 쾌락도 기껏해야 일시적일 뿐입니다.
(1 Giăng 2:17) Mọi thú vui của nó may lắm cũng chỉ tạm thời mà thôi.
사실, 그러한 사람들은 대부분 “하느님을 사랑하기보다는 쾌락을 사랑하”는 사람들이라고 말할 수 있을 것입니다.
Thật đúng như lời mô tả, họ là những người “ưa-thích sự vui chơi hơn là yêu-mến Đức Chúa Trời”.
18 그 이전에도 모세가 시나이 산에서 율법을 받고 있을 때, 이스라엘 백성은 송아지 숭배와 관능적 쾌락에 빠져 우상 숭배자들이 되었습니다.
18 Trước đó, trong khi Môi-se nhận Luật pháp trên núi Si-na-i, dân Y-sơ-ra-ên đã thờ tượng bò và ăn uống vui chơi.
그는 “내가 쾌락에 빠져 즐거움을 누려 보리라”라고 말하였습니다.
Ông nói: “Ta hãy vui sướng, tận hưởng khoái lạc!”
그분은 생활 필수품에 대한 염려나 소유물과 쾌락에 대한 강렬한 욕망 때문에 더 중요한 것들이 밀려날 수 있다는 것을 아셨습니다.
Ngài biết rằng cả những người lo lắng kiếm miếng cơm manh áo lẫn những người chạy theo vật chất và thú vui đều có thể quên đi điều quan trọng hơn.
사탄은 일시적인 쾌락을 주는 인공 물질과 행위로 우리를 옭아매고 낚는 방법을 압니다.
Sa Tan biết cách khai thác cùng gài bẫy chúng ta với những miếng mồi giả và hành vi đầy lạc thú tạm bợ.
(시 119:105) 쾌락 추구와 물질주의에 빠져 있는 세상에서도 영적으로 강한 상태를 유지하려고 애쓰는, 하느님을 사랑하는 청소년들의 예를 몇 가지 고려해 보도록 합시다.
(Thi-thiên 119:105) Chúng ta hãy xem một số gương người trẻ yêu mến Đức Chúa Trời và cố gắng gìn giữ sự vững mạnh về thiêng liêng trong thế giới duy vật và hưởng thụ.
(요한 첫째 2:15-17) 현 제도의 부는 불확실하고 명예도 잠시뿐이며 쾌락도 오래가지 않습니다. 반면에 “참된 생명” 즉 하느님의 왕국하에서 누리는 영원한 생명은 언제까지나 계속되는 것이므로 어떤 희생이든 감수할 가치가 있습니다. 그리고 그러한 희생은 올바른 희생일 것입니다.
(1 Giăng 2:15-17) Trái với của cải nay còn mai mất, danh vọng phù du cùng những vui thú nhất thời của thế gian này, “sự sống thật”—đời sống vĩnh cửu dưới quyền cai trị của Nước Trời—mới thật sự bền vững và đáng để chúng ta thể hiện tinh thần hy sinh, miễn là đúng cách.
그리고 충분히 분명하게도, 만일 들어오는 가치들의 종류를 보면 그 변화 이전에 부, 모험, 성취, 쾌락, 재미, 존경받는것을 볼 수 있고
Và chắc chắn nếu bạn nhìn vào các loại giá trị có thể đạt được, bạn thấy sự giàu có, sự mạo hiểm, thành tựu, lạc quan, niềm vui, được tôn trọng, trước khi có sự thay đổi, thành những giá trị không có tính vật chất hơn nhiều.
예수께서는 쾌락에 대해 균형 잡힌 견해를 갖는 면에서 완벽한 본을 남기셨습니다.
Chúa Giê-su hoàn toàn thăng bằng về việc giải trí.
영성은 쇠퇴한 반면, 쾌락을 추구하는 일은 그것이 지니고 있는 실제 가치에 비해 터무니없이 높은 우선 순위를 차지하게 되었습니다.
Trong khi tình trạng thiêng liêng suy thoái, thì việc tìm kiếm thú vui lại trở nên điều ưu tiên vượt quá giá trị thực của nó.
(시 62:5, 「신세」 참조) 여호와를 알지 못하는 많은 사람들에게는 한정되고 어두운 전망밖에 안 보이므로, 그들은 자기들이 죽기 전에 얻을 수 있는 쾌락이나 이득이라면 무엇이든 붙잡으려고 한다.
Nhiều người không biết về Đức Giê-hô-va có một cái nhìn giới hạn và ảm đạm, vì vậy họ tìm cách nắm lấy mọi thú vui và lợi ích có thể được trước khi chết.
7 이 무서운 시대에, ‘사단’은 하나님의 백성이 “자기를 사랑하고 돈[과 그것으로 살 수 있는 호화로운 물건들]을 사랑하고 ··· 하나님보다 쾌락을 더 사랑”하는 자들이 되게 함으로써 그들을 넘어지게 하려고 애씁니다.
7 Trong những ngày khủng-khiếp này, Sa-tan tìm cách đánh quỵ dân-sự của Đức Chúa Trời bằng cách khiến họ trở nên “tư kỷ, tham tiền (và những của cải vật chất lòe loẹt mà tiền có thể mua)...ưa thích sự vui-chơi hơn là yêu mến Đức Chúa Trời.”
7 쾌락 추구: 왕국 쟁점으로부터 주의를 떠나게 하기 위해 마귀가 사용하는 정신을 빼앗는 가장 커다란 방법 중 하나는 쾌락 추구이다.
7 Theo đuổi thú vui: Một trong những điều làm phân tâm nhiều nhất mà Ma-quỉ dùng để người ta không chú ý đến cuộc tranh chấp về Nước Trời là việc theo đuổi thú vui.
그가 그린 유명한 그림 '쾌락의 정원'을 보세요. 어떤 사람들은 이 그림을 해석하기를 타락하기 전 인류의 모습으로 보기도 하고 혹은 타락이란것이 없는 세상의 인류라고도 해석하죠.
Và vì vậy, ông đã vẽ nên tác phẩm nổi tiếng này "The Garden of Earthly Delights" (tạm dịch "Khu vườn hưởng lạc trần tục") mà một số người đã diễn giải rằng nó miêu tả con người trước khi bị mắc tội tổ tông, hay con người nếu không hề bị mắc tội tổ tông.
부(富), 군사력, 쾌락, 통치자들, 조국이나 조국의 상징물들, 기타 여러 가지 것들이 정성을 바치는 대상이 되어 왔습니다.
Sự giàu có, vũ khí, sự vui chơi, vua chúa, quốc gia hoặc biểu tượng của nó, và nhiều điều khác đã trở thành đối tượng người ta tôn sùng.
쾌락을 사랑하는 자,+ 안전함 가운데 앉아 있는 자야.
Là kẻ ngồi an ổn, tự nhủ trong lòng rằng:
옷차림과 행실에 있어서 엄격함을 고집하는 일부 종교인들은 거의 모든 쾌락을 죄악시합니다.
Nhiều người theo đạo sốt sắng quá độ đòi người ta phải ăn mặc và cư xử nghiêm khắc, họ xem hầu hết điều vui thú nào cũng là tội lỗi.
17 초기 그리스도인들은 쾌락을 추구하는 세상의 불건전한 환경을 물리쳐야 했습니다.
17 Các tín đồ thời ban đầu phải kháng cự lại môi trường suy đồi trong một thế giới chỉ tìm kiếm thú vui.
행복을 조작한 후에는 대상에 대한 감정적, 쾌락적, 심미적 인상 자체를 바꿔버립니다.
Những gì những người này đã làm khi họ tổng hợp hạnh phúc là họ thực sự, thực sự thay đổi phản ứng trước bức tranh trên cả phương diện cảm xúc, hưởng thụ hay thẩm mỹ.
(데살로니가 후 3:14; 출애굽 23:2ᄀ) 우리가 교제하는 사람들이 세상적이고 쾌락을 추구하는 견해를 나타내는 경향이 있다면 꼭 문제들이 일어나게 마련입니다.
Nếu những người mà ta hay lui tới có đầu óc thiên về chuyện đeo đuổi khoái lạc theo thói thường của thế-gian thì các khó khăn sẽ xảy ra không tránh khỏi.
탐욕이 어떻게 성적 쾌락과 관련하여 문제가 될 수 있습니까?
Về sự khoái lạc của tình dục, làm thế nào sự ham muốn quá độ có thể là một vấn đề?
탐욕—부, 소유물, 권력과 권위, 음식 혹은 성적 쾌락에 대한 탐욕—에 관해 연구하면서 자기에게 약한 부면이 있음을 알게 되었다면 어떻게 할 것입니까? 그렇다면 예수의 이러한 충고를 명심하십시오.
Nếu trong sự học hỏi về tính tham lam—như trong lãnh vực giàu sang, của cải, uy quyền và thế lực, ăn uống, hoặc khoái lạc về nhục dục—bạn thấy mình yếu kém trong khía cạnh nào đó thì sao?
또다시 인간으로 물질화하는 것이 금지되었지만, 그들은 자기들이 땅에서 부패시킬 수 있는 사람들의 성도착 행위를 보고 쾌락을 얻습니다.
Mặc dầu chúng không còn được quyền để biến thành người nữa, chúng vẫn còn thấy khoái lạc qua những sự loạn dâm của những kẻ mà chúng có thể làm cho bại hoại trên đất (Ê-phê-sô 6:11, 12).

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 쾌락 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.