kurs trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kurs trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kurs trong Tiếng Thụy Điển.

Từ kurs trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là đường, lớp, quỹ đạo, 軌道, hướng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kurs

đường

(line)

lớp

(class)

quỹ đạo

(path)

軌道

(trajectory)

hướng

(way)

Xem thêm ví dụ

16 Jehova påminner nu sitt folk om att de har syndat och uppmanar dem att överge sin felaktiga kurs: ”Vänd om till Honom gentemot vilken Israels söner har sjunkit djupt i sitt uppror.”
16 Bây giờ Đức Giê-hô-va nhắc nhở dân Ngài là họ đã phạm tội và Ngài khuyến khích họ từ bỏ đường lối sai lầm: “Hỡi con-cái Y-sơ-ra-ên, vậy hãy trở lại cùng Đấng mà các ngươi đã dấy loạn nghịch cùng”.
Under denna ibland farofyllda resa genom jordelivet, må också vi följa det råd från aposteln Paulus som hjälper oss vara trygga och på rätt kurs: ”Allt som är sant och värdigt, rätt och rent, allt som är värt att älska och uppskatta, ja, allt som kallas dygd och förtjänar beröm, tänk på allt sådant”5.
Trong cuộc hành trình đôi khi thật bấp bênh này xuyên qua cuộc sống trần thế, cầu mong chúng ta cũng tuân theo lời khuyên từ Sứ Đồ Phao Lô mà sẽ giúp chúng ta an toàn và đi đúng đường: “Phàm điều chi chân thật, điều chi đáng tôn, điều chi công bình, điều chi thanh sạch, điều chi đáng yêu chuộng, điều chi có tiếng tốt, điều chi có nhân đức đáng khen, thì anh em phải nghĩ đến”5
Men dessa kristna hade vänt om från sin fördärvliga kurs, ändrat sinne och ”tvättats rena”.
Nhưng may thay, các tín đồ đó đã từ bỏ con đường dẫn đến sự hủy diệt, họ ăn năn và “được rửa sạch”.
De tänker inte slå in på den farliga kurs som de judar hade gjort, om vilka Paulus sade att de ”utbytte Guds sanning mot lögnen”. — Romarna 1:25.
Họ không muốn mắc phải lối cư xử đáng trách của những người Do-thái, mà Phao-lô nói rằng “đã đổi lẽ thật Đức Chúa Trời lấy sự dối trá” (Rô-ma 1:25).
Hennes kurs?
đi về hướng nào?
Men om vi följer en kurs som stämmer överens med sanningen, så är vi i ljuset, precis som Gud är.
Nhưng nếu chúng ta theo đuổi đường lối phù hợp với lẽ thật, chúng ta ở trong sự sáng giống như Đức Chúa Trời.
Vi låter inte längre någon annans felsteg styra vår kurs.
Hành vi sai trái của một người nào đó không còn điều khiển hướng đi của chúng ta nữa.
(Hebréerna 13:18) Vi bör således följa en dygdig kurs genom att vara ärliga och hederliga gentemot arbetsgivare, anställda, kunder och de styrande i samhället.
(Hê-bơ-rơ 13:18) Vì thế, chúng ta vun trồng đạo đức bằng cách lương thiện và ngay thẳng với chủ, nhân viên, khách hàng và chính quyền.
För det ändamålet har han tagit ut en kurs som leder tillbaka till honom, och han har upprättat barriärer som skyddar oss längs vägen.
Vì mục đích đó, Ngài đã hoạch định một con đường cho chúng ta để trở lại với Ngài và Ngài đã lập ra hàng rào cản mà sẽ bảo vệ chúng ta dọc con đường.
9. a) Visa skillnaden mellan kristenhetens blodsutgjutande kurs och Jehovas vittnens inställning och handlingssätt. b) Enligt vilket mönster handlar vi?
9. a) Xin hãy tương phản con đường đổ máu của các tôn-giáo tự xưng theo đấng Christ với thái-độ và cách cư-xử của Nhân-chứng Giê-hô-va? b) Hành động của chúng ta phù-hợp với kiểu-mẫu nào?
Tills detta hopp är uppfyllt, håller det oss på rätt kurs och uppmuntrar oss under vedermöda. — 2 Korintierna 4:16—18.
Hy vọng này giữ cho chúng ta theo đúng con đường đã vạch sẵn và giúp chúng ta giữ vững tinh thần trong cơn hoạn nạn cho đến khi hy vọng trở thành sự thật (II Cô-rinh-tô 4:16-18).
För att närmare förklara saken är syftet med denna ’Kurs i Teokratisk ämbetsutövning’ att förhjälpa alla ’trogna människor’, dem som ha hört Guds ord och bevisat sin tro därpå, till att ’bliva skickliga att i sin ordning undervisa andra’ genom att gå från dörr till dörr, genom att göra återbesök, genom att leda mönsterstudier och bokstudier och — kort sagt — genom att ta del i varje fas av Rikets tjänst.
Để nói rõ hơn, «Khóa học Chức vụ Thần quyền» có mục đích trang bị cho tất cả những «người có đức-tin», tức những ai đã nghe Lời Đức Chúa Trời và đã chứng tỏ tin nơi Lời ấy, có thể «giảng dạy kẻ khác» bằng cách đi từ nhà này sang nhà kia hoặc viếng thăm lại, điều khiển học hỏi Kinh-thánh tại nhà hay tại Buổi Học Cuốn Sách, nói tóm lại qua mọi khía cạnh của công việc phụng sự Nước Trời.
Mer av en tillfällighet deltog hon i undervisningen i en kurs i internationell politik, där läraren var Josef Korbel, far till Madeleine Albright.
Rice tham dự một lớp học về chính trị quốc tế được giảng dạy bởi Josef Korbel, cha của cựu Ngoại trưởng Hoa Kỳ Madeleine Albright.
De har slagit in på ondskans kurs, och de missbrukar sin makt.
Họ theo lối dữ và lạm dụng quyền.
(2 Korintierna 7:1) Varje kristen som behöver rätta till sin egensinniga kurs kommer att finna de skriftenliga råd, som kärleksfulla tillsyningsmän ger, vara till en verklig välsignelse. — Ordspråksboken 28:13; Jakob 5:13—20.
Người tín đồ nào cần sửa chữa khỏi con đường sai của mình thì hẳn sẽ thấy các lời khuyên của các trưởng lão đầy lòng yêu thương và căn cứ theo Kinh-thánh là quý báu đến dường nào (Châm-ngôn 28:13; Gia-cơ 5:13-20).
2 Medan han satt och kurade vid en grottöppning på berget Horeb fick han bevittna en rad spektakulära händelser.
2 Khi ngồi thu mình ở gần miệng hang đá trên Núi Hô-rép, ông chứng kiến một loạt sự kiện kỳ lạ.
En verkligt ångerfull syndare överger sin syndiga kurs.
Người phạm tội có ăn năn thật sự sẽ từ bỏ con đường tội lỗi của mình.
b) Hur kan någon genom att andas denna ”luft” förledas till att efterlikna djävulens upproriska kurs?
b) Hít “không khí” này có thể thúc đẩy một người bắt chước đường lối phản nghịch của Ma-quỉ như thế nào?
På liknande sätt kan andra ungdomar påverka dig och andligt sett få dig ur kurs, om du inte gör något för att motverka det.
Tương tự vậy, ảnh hưởng mạnh mẽ của những người trẻ khác có thể đẩy bạn đi trệch hướng về phương diện thiêng liêng, trừ phi bạn có biện pháp kháng cự.
I överensstämmelse med den bönen bör vi vara noga med att undvika omständigheter och situationer som skulle kunna föra oss in på en orätt kurs.
Phù hợp với lời cầu nguyện đó, chúng ta cẩn thận tránh những hoàn cảnh và tình thế có thể dẫn đến việc phạm tội.
Att vi lojalt håller fast vid den sanna tillbedjan betyder att vi troget håller ut i den kurs vi har valt, vad som än må komma.
Trung thành ủng hộ sự thờ phượng thật có nghĩa là chúng ta trung thành nhịn nhục trong đường lối chúng ta đã chọn, bất chấp điều gì xảy ra.
Sätt kurs mot sydväst.
Hướng tây nam.
Den kurs som ledde till befrielse
Đường lối dẫn đến sự giải cứu
När vår uppmärksamhet främst är riktad mot våra dagliga framsteg eller misslyckanden kan vi komma ur kurs, gå vilse eller falla.
Khi sự chú ý của chúng ta chủ yếu tập trung vào những thành công hay thất bại hàng ngày của mình, thì chúng ta có thể mất đi con đường của mình, đi lang thang, và sa ngã.
Elevens lektionsbok i kyrkans kurs för läs- och skrivkunnighet, Ye Shall Have My Words (artikelnr 34476) finns på engelska, franska, portugisiska och spanska.
Có sẵn sách dạy đọc sách phúc âm của học viên, Ye Shall Have My Words (danh mục số 34476), bằng tiếng Anh, Pháp, Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kurs trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.