korku trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ korku trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ korku trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Từ korku trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là Sợ, sự khiếp đảm, sự sợ hãi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ korku
Sợnoun Bu korku ile ilgili en sıradışı şeylerden birisidir. Và đó là một trong những điều mà quá phi thường về sự sợ hãi. |
sự khiếp đảmnoun |
sự sợ hãinoun Bu korku ile ilgili en sıradışı şeylerden birisidir. Và đó là một trong những điều mà quá phi thường về sự sợ hãi. |
Xem thêm ví dụ
Böylece o gece dağdan kaçan o adam neşeyle değil saf, ilkel bir korkuyla ürperdi. İkna ile değil, şüpheyle sarsılmıştı. Vậy người đàn ông đã bỏ chạy xuống núi đêm đó run rẩy không phải là do vui sướng mà do căn nguyên sợ hãi, đờ dẫn. |
Onlar hastalık, sıcak, bitkinlik, soğuk, korku, açlık, acı, şüphe ve hatta ölümle uğraşmışlardı. Họ đã bị đau ốm, nóng nực, mệt mỏi, lạnh, sợ hãi, đói khát, đau đớn, nghi ngờ và thậm chí cả cái chết. |
Bankanın alışverişe onay vermeyeceği korkusuyla kredi kartımızı bile kullanamıyorduk.” Thậm chí chúng tôi không dám mua đồ bằng thẻ tín dụng vì sợ thẻ không được chấp nhận. |
Standartlarına böylesine pervasızca saygısızlık edilmesi karşısında Yehova “Hani benden korku?” diye sordu.—Malaki 1:6-8; 2:13-16. Sự bất kính trắng trợn dường ấy đối với những tiêu chuẩn của Ngài đã khiến Đức Giê-hô-va hỏi: “Sự kính-sợ ta ở đâu?”—Ma-la-chi 1: 6-8; 2: 13-16. |
Korku Doktorları'nın ne yarattığını biliyorum. Tôi biết Bác sĩ tử thần đã tạo ra thứ gì. |
Ve ülke boyunca bölgelerde, küçük ve büyük, her kim bu değişikliği yaptıysa onlar, bu korkuların genellikle yersiz olduğunu buldular ve öğrencilerin sağlığına ve performansına ve bizim toplu halk güvenliğimize olan muazzam faydaları daha ağır basmaktadır. Và trong các quận trên cả nước dù lớn hay nhỏ, khi thực hiện sự thay đổi này, họ thấy rằng những trở ngại trên thường không đáng kể so với những lợi ích nó mang lại đối với sức khỏe học sinh năng suất, và tính an toàn cộng đồng. |
Korkudan, zayıflıktan ve şehvetten uzak. Không còn sợ hãi hoặc yếu đuối hay dục vọng. |
Yani bu şekilde eğer en kötü korkuları gerçekleşirse işleri hazır olacaktı. Vậy cách đó, nếu nổi sợ tồi tệ nhất của họ thành sự thật, sự nghiệp của họ cũng sẵn sàng. |
İnancını savunmaktan korkman normal; ama bu korkuyu yenebilirsin Bạn có thể chiến thắng nỗi sợ hãi khi bênh vực niềm tin của mình |
Bunu yaptığımızda Ruh’un sesini duyacak, ayartmalara karşı koyacak, şüphe ve korkunun üstesinden gelecek ve hayatımızda cennetin yardımını alacak bir durumda olacağız. Khi làm như vậy, chúng ta sẽ có được khả năng lắng nghe tiếng nói của Đức Thánh Linh, chống lại sự cám dỗ, khắc phục nỗi nghi ngờ và sợ hãi, và nhận được sự giúp đỡ của thiên thượng trong cuộc sống của chúng ta. |
Lord Şiva "Nandi bana kendini öylesine teslim etti ki benim tüm gücüme ve tüm korumama o da sahip oldu" diyerek korkularını yatıştırdı. Thần Shiva trấn tĩnh đám đông và nói rằng “Nandi đã hoàn toàn quy phục ta vì vậy nó có toàn bộ mọi quyền năng và sự bảo vệ của ta”. |
Korkuyu kabullenip eyleme geçmeliyiz. Chúng ta cần chấp nhận sự sợ hãi và hành động. |
2 Ve şimdi, bunu gören Lamanlılar korkuya kapıldılar ve kuzey ülkesine yürüme fikrinden vazgeçip bütün ordularıyla Mulek şehrine geri çekildiler ve istihkâmlarında kendilerini korumaya çalıştılar. 2 Và giờ đây, khi dân La Man trông thấy như vậy, chúng quá khiếp sợ; chúng bèn bỏ ý định tiến lên vùng đất miền bắc, và rút tất cả quân của chúng về thành phố Mơ Léc, rồi ẩn nấp trong các đồn lũy. |
" Majesty ileride sıkıntı korku yedek için. " Bởi vì nó sẽ phụ tùng hoàng của bạn tất cả sự sợ hãi của ít phiền toái trong tương lai. |
Korku, kış içindir 30 metre kalınlığında kar yağan kış için. Nỗi sợ hãi là dành cho mùa đông, khi tuyết rơi ngập cả chân. |
Uzlaşabileceğim korkusuyla, beni güçlendirmesi için göklerdeki Babama hararetle dua ettim. Sợ mình đầu hàng, tôi tha thiết cầu nguyện xin Cha trên trời thêm sức mạnh. |
İbrahim oğlu İshak’a Tanrı korkusuna sahip bir eş bulması için en yaşlı hizmetkârını, muhtemelen Eliezer’i Mezopotamya’ya gönderdiğinde olanları düşünelim. Hãy xem điều gì đã xảy ra khi tộc trưởng Áp-ra-ham sai đầy tớ lớn tuổi nhất của ông, dường như là Ê-li-ê-se, đến Mê-sô-bô-ta-mi để tìm cho con trai mình là Y-sác một người vợ kính sợ Đức Chúa Trời. |
(Mezmur 55:22) Endişe, kaygı, düş kırıklığı, korku v.b. tüm yükümüzü tam bir iman gösterip Tanrı’ya bırakırsak, iç huzuruna, “Allahın her anlayışın çok üstünde olan selâmeti[ne] (barışına)” sahip oluruz.—Filipililer 4:4, 7; Mezmur 68:19; Markos 11:24; I. Petrus 5:7. Bằng cách trao cho Đức Chúa Trời tất cả các gánh nặng của chúng ta như băn khoăn, lo lắng, thất vọng, sợ hãi, v.v..., với đức tin trọn vẹn nơi Ngài, Ngài sẽ ban cho chúng ta sự bình an tâm thần, “sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết” (Phi-líp 4:4, 7; Thi-thiên 68:19; Mác 11:24; I Phi-e-rơ 5:7). |
Kutsal Yazılarda Tanrı’nın hizmetçilerinin Tanrı korkusuna sahip olması tekrar ve tekrar teşvik edilir. Trong Kinh Thánh, các tôi tớ của Đức Chúa Trời thường xuyên được khuyến khích kính sợ Đức Giê-hô-va. |
Bazıları O’nun yaklaşılamayacak kadar uzak olduğunu düşünerek korkuya kapılır; bazılarıysa kendini O’na yaklaşamayacak kadar değersiz hisseder. Một số người sợ rằng Ngài quá xa cách; những người khác lại tuyệt vọng, cảm thấy không xứng đáng được đến gần Đức Chúa Trời. |
Böylece korku, büyük şehirleri ve zengin banliyöleri doğrudan etkilemektedir. Cho nên, sự sợ hãi xâm chiếm những thành phố lớn và những khu phố thịnh vượng ngoại ô. |
Nuh, imanla ve Tanrı’ya karşı duyduğu saygı dolu korkuyla harekete geçerek “evinin kurtuluşu için bir gemi hazırladı.” Bằng đức tin và sự thành tâm kính sợ Đức Chúa Trời, Nô-ê đã “đóng một chiếc tàu để cứu nhà mình”. |
‘Tanrı Korkusuyla Kutsallığa’ Erişmek ‘Làm trọn việc nên thánh’ trong sự kính sợ Đức Chúa Trời |
Aynı zamanda onun bildirdiğine göre, o zaman milletler arasında öyle bir ıstırap olacaktı ki, insanlar ne yapacaklarını bilemeyecekler, yeryüzünde gerçekleşecek olayları beklemekten ve korkudan baygınlık geçireceklerdi. Ngài báo trước rằng có một thời kỳ dân các nước sẽ vô cùng sầu não rối loạn, người ta hãi hùng khiếp sợ những điều sắp xảy ra trên đất. |
“Korkuyla titreyerek” kurtuluşa erişmeye çalışmak ne anlama gelir? Nỗ lực để được cứu rỗi “với lòng kính sợ và run rẩy” có nghĩa gì? |
Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ korku trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.