κομήτης trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ κομήτης trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ κομήτης trong Tiếng Hy Lạp.

Từ κομήτης trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là sao chổi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ κομήτης

sao chổi

noun (ουράνιο σώμα)

Ο'ανγκ δεν είναι πουθενά και ο κομήτης απέχει μόλις δύο μέρες.
Ta không thể tìm được Aang và chỉ còn hai ngày nữa là sao chổi tới.

Xem thêm ví dụ

Η προβλεπόμενη ημερομηνία επιστροφής που είχε υπολογίσει ο Χάλεϊ αργότερα τελειοποιήθηκε από μια ομάδα τριών Γάλλων μαθηματικών: Αλεξίς Κλαιρώ, Ζερόμ Λαλάντ και Νικολ-Ρεν Λεπώτ, οι οποίοι προέβλεψαν την ημερομηνία του περιηλίου του κομήτη το 1759 με την ακρίβεια ενός μηνός.
Ngày dự báo của Halley sau đó được tinh chỉnh bởi một nhóm gồm ba nhà toán học người Pháp: Alexis Clairaut, Joseph Lalande, và Nicole-Reine Lepaute, người dự đoán ngày xuất hiện của sao chổi 1759 trong vòng một tháng chính xác.
Καθοδηγηθήκαμε κοιτάζοντας ορόσημα επάνω στον κομήτη.
Chúng tôi đã bay ngang để thấy những điểm mốc trên sao chổi đó.
Θα ήθελα να σας αφήσω με αυτή την εικόνα του κομήτη.
Với hình ảnh của sao chổi, tôi xin chào tạm biệt.
Σίγουρος ότι οι τρεις εμφανίσεις ήταν του ίδιου κομήτη, είχε προβλέψει ότι θα εμφανιστεί και πάλι το 1758-9.
Tin tưởng rằng 3 hiện tượng trên đều thuộc về một sao chổi, ông tiên đoán nó sẽ quay trở lại khoảng năm 1758 đến 1759.
Ο Αντριέν-Μαρί Λεζάντρ (1805) ανέπτυξε την μέθοδο των ελαχίστων τετραγώνων και την εισήγαγε στο έργο του Nouvelles méthodes pour la détermination des orbites des comètes (Νέες Μέθοδοι για τον Καθορισμό των Τροχιών των Κομητών).
Phương pháp bình phương cực tiểu do Adrien-Marie Legendre (1805), giới thiệu trong cuốn Nouvelles méthodes pour la détermination des orbites des comètes (Những Phương pháp mới để Xác định Quỹ đạo Sao chổi).
O Μέγας Κομήτης του 1882, με επίσημο προσδιορισμό C/1882 R1, 1882 II και 1882b, ήταν ένας κομήτης ο οποίος έγινε πολύ λαμπρός το Σεπτέμβριο του 1882.
Sao chổi lớn năm 1882, mã số chính thức C/1882 R1, 1882 II, và 1882b, là một sao chổi đã trở nên rất sáng trong tháng 9 năm 1882.
Μετά από έντονες διαπραγματεύσεις οι κόμητες, μεταξύ των οποίων αυτοί του Λάνκαστερ και του Γουόρικ, τον Οκτώβριο του 1313 συμβιβάστηκαν με βάση τη συμφωνία του προηγούμενου Δεκεμβρίου.
Sau các cuộc đàm phán căng thẳng, các bá tước, bao gồm Lancaster và Warwick, đi đến một thỏa hiệp vào tháng 10 năm 1313, cơ bản là rất giống với bản dự luật thỏa thuận vào tháng 12 năm trước.
Η ανεξάρτητη επιβεβαίωση της ύπαρξης του κομήτη έγινε την 1η Δεκεμβρίου, όταν παρατηρήθηκε από τον Άλαν Γκίλμορ και την Πάμελα Κιλμάρτιν στο Πανεπιστημιακό Αστεροσκοπείο του Όρους Τζον στη Νέα Ζηλανδία, με το τηλεσκόπιο 100 εκατοστών (39 in) ΜακΛέλλαν.
Sự xác nhận độc lập của sao chổi này không xảy ra cho đến ngày 1 tháng 12, khi nó được Alan Gilmore và Pamela Kilmartin phát hiện tại Đài quan sát Đại học Mount John ở New Zealand, sử dụng Kính viễn vọng McLellan 100 cm (39 inch).
Όταν παρατηρείτε τη θεαματική λάμψη των μετεώρων που διασχίζουν τον ουρανό, μήπως αναρωτιέστε αν προήλθε από κάποιον κομήτη;
Khi thấy một cảnh sao băng ngoạn mục lóe lên ngang bầu trời, bạn có tự hỏi rằng có phải nó sinh ra từ một sao chổi không?
Ο Τύχων, που λέγεται ότι πρωτοείδε τον κομήτη λίγο πριν το ηλιοβασίλεμα της 13ης Νοεμβρίου επιστρέφοντας από μία ημέρα ψαρέματος, υπήρξε ο πλέον διακεκριμένος παρατηρητής και καταγραφέας της εμφανίσεως του κομήτη.
Tycho Brahe, người được cho là đã lần đầu tiên quan sát sao chổi này ngay trước khi mặt trời lặn vào ngày 13 tháng 11 sau khi trở về từ một ngày câu cá, là người quan sát nổi tiếng nhất về sự xuất hiện của sao chổi này.
Οι κόμητες του Νορθάμπερλαντ και του Στράφορντ προσπάθησαν να μεσολαβήσουν για έναν συμβιβασμό σύμφωνα με τον οποίο ο βασιλιάς θα συμφωνούσε να παραιτηθεί του ship money έναντι £650.000 (αν και το κόστος του επερχόμενου πολέμου υπολογιζόταν σε περίπου £1 εκατομμύριο).
Bá tước Northumberland và Strafford có ý làm trung gian cho cuộc thương lượng giữa hai bên, theo đó nhà vua phải đồng ý bỏ thuế tàu thủy để đổi lại £650,000 (mặc dù chi phí cho chiến tranh ước tính lên tới £1 triệu).
Όταν το πρόβλημα λύθηκε ολοκληρωτικά, αφήσαμε τη Γη το 2004 για τον καινούριο επιλεγμένο κομήτη, Τσουριούμοφ-Γκερασιμένκο.
Khi vấn để đã được giải quyết, chúng tôi rời trái đất vào năm 2004 để đến sao chổi mới được chọn, Churyumov-Gerasimenko.
O πρώτος αστρονόμος που κατέγραψε παρατηρήσεις του κομήτη ήταν ο Γουίλιαμ Χένρυ Φίνλεϊ, ο επικεφαλής βοηθός του Βασιλικού Αστεροσκοπείου στο Κέιπ Τάουν, Νότια Αφρική.
Nhà thiên văn học đầu tiên ghi lại những quan sát của sao chổi là William Henry Finlay, Trợ lý trưởng tại Đài thiên văn Hoàng gia ở Cape Town, Nam Phi.
Έτσι γίνονται οι κομήτες όπως τους βλέπουμε στον ουρανό.
Và chúng trở thành sao chổi như chúng ta thấy trên bầu trời.
Αυτά τα γνωρίζουμε από τον Άρη όμως ο κομήτης αυτός δεν έχει ατμόσφαιρα, είναι λοιπόν δύσκολο να σχηματιστούν σκιές από άνεμο.
Ta đã biết các hình thể này trên sao hỏa, nhưng sao chổi không có khí quyển, vậy thật khó để tạo ra được sóng cát.
Αναμένεται να ξαναπεράσει κοντά από τη Γη το 2126, οπότε και θα είναι πολύ εντυπωσιακός, σαν τον κομήτη Χέιλ-Μποπ.
Các nhà thiên văn học tin tằng năm 2126, nó sẽ có thể là một sao chổi nhìn thấy bằng mắt thường giống như Hale–Bopp.
Ορισμένες κοντινές φωτογραφίες του κομήτη του Χάλεϊ που πάρθηκαν από το διαστημόπλοιο Τζιότο το 1986 δείχνουν πίδακες αερίων και σκόνης να βγαίνουν από τον κομήτη.
Những ảnh do phi thuyền không gian Giotto chụp, khi tiếp cận Sao Chổi Halley vào năm 1986, cho thấy những luồng khí và bụi phát ra từ sao chổi.
Όταν οι Εβραίοι επιστρέψουν στη Σιών και κομήτης πληρώσει τον ουρανό, και εγερθήσεται η Αγία Ρωμαική Αυτοκρατορία, τότε πρέπει να αποθάνομε.
" Khi dân Do Thái trở về đồi Sion ( Zion ), và bão hạt tử thái dương phá vỡ bầu trời, và Đế quốc La Mã sống lại, thì người và ta phải chết. "
Ο κομήτης κατέστη ισχυρό σύμβολο στην πολιτική προπαγάνδα που πυροδότησε τη σταδιοδρομία του μικρανεψιού και υιοθετημένου γιου του Καίσαρα, του Οκταβιανού Αυγούστου.
Sao chổi này đã trở thành một biểu tượng mạnh mẽ trong việc tuyên truyền chính trị để phát triển sự nghiệp của cháu trai của Caesar (và con nuôi) Augustus.
Ιάπωνες αστρονόμοι αναζήτησαν εντατικά τον κομήτη, αλλά τίποτα δεν εμφανίσθηκε.
Các nhà quan sát Nhật Bản đã thực hiện tìm kiếm chuyên sâu cho sao chổi này, nhưng không tìm thấy.
Τροχιές ορισμένων κομητών
Quỹ đạo của vài sao chổi
Η λέξη κομήτης σημαίνει «αυτός που έχει μακριά μαλλιά» και αναφέρεται στη μακριά, χειμαρρώδη ουρά που βρίσκεται πίσω από τη λαμπρή κεφαλή του.
Từ ngữ “sao chổi” trong tiếng Hy Lạp là ko·meʹtes, nghĩa là “có lông dài”—điều này nói đến cái đuôi dài và xòe ra, kéo lê đằng sau cái đầu sáng rực.
Γιατί έχουν προκαλέσει τόσο φόβο οι κομήτες;
Tại sao người ta quá sợ chúng?
Τέτοιοι κομήτες πιστεύεται ότι προέρχονται από το Νέφος του Όορτ.
Sao chổi như vậy có lẽ bắt nguồn từ đám mây Oort.
Έχει αποδειχθεί πως θερμοί πλανήτες όπως ο Δίας, χάνουν τις ατμόσφαιρές τους στο διάστημα λόγω της αστρικής ακτινοβολίας, όπως γίνεται με τις ουρές των κομητών.
Những hành tinh nóng kiểu Mộc Tinh đã được chỉ ra là đang bị mất đi bầu khí quyển vào trong không gian do bức xạ của ngôi sao mẹ, giống đuôi của các sao chổi.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ κομήτης trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.